Zn + Pb(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Pb | Zn ra Zn(NO3)2

863

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình Zn + Pb(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Pb gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Kẽm. Mời các bạn đón xem:

Phương trình Zn + Pb(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Pb

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Zn + Pb(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Pb

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Kim loại Zn tan dần tạo thành dung dịch không màu và có chất rắn màu xám xuất hiện.

3. Điều kiện phản ứng

- Không điều kiện

4. Tính chất hoá học

a. Tính chất hoá học của Kẽm

- Kẽm là kim loại hoạt động có tính khử mạnh Zn → Zn2+ + 2e

Tác dụng với phi kim

- Zn tác dụng trực tiếp với nhiều phi kim.

2Zn + O2 → 2ZnO

Zn + Cl2 → ZnCl2

Tác dụng với axit

- Với các dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng:

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

- Với dung dịch HNO3, H2SO4 đặc:

Zn + 4HNO3 đ → Zn(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

Tác dụng với H2O

- Phản ứng này hầu như không xảy ra vì trên bề mặt của kẽm có màng oxit bảo vệ.

Tác dụng với bazơ

- Kẽm tác dụng với dung dịch bazơ mạnh: NaOH, KOH, Ca(OH)2....

Zn + 2NaOH + 2H2O → Na2[Zn(OH)4] + H2

b. Tính chất hoá học của Pb(NO3)2

- Mang tính chất hóa học của muối

Dễ bị phân hủy

2 Pb(NO3)2 Tính chất hóa học của Chì 2 Nitrat Pb(NO3)2 | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng 2PbO + 4NO2 + O2

Tác dụng với dung dịch bazo

Pb(NO3)2 + 2NaOH → Pb(OH)2 + 2NaNO3

Pb(NO3)2 + Ba(OH)2 → Pb(OH)2 + Ba(NO3)2

Tác dụng với axit

H2S + Pb(NO3)2 → HNO3 + PbS

Tác dụng với muối

Pb(NO3)2 + K2S → PbS + 2KNO3

5. Cách thực hiện phản ứng

Cho kim loại Zn tác dụng với dung dịch chì nitrat

6. Bạn có biết

Zn tham gia phản ứng với muối của các dung dịch đứng sau nó trong dãy hoạt động hóa học như Cu2+; Pb2+;….

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Cho 32,5 Zn vào dung dịch chứa hai muối Fe(NO3)2 và Pb(NO3)2 có cùng nồng độ 2M, thể tích dung dịch là 100ml. Sau đó lấy dung dịch sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch KOH dư. Tính khối lượng kết tủa thu được.

A. 23,2g    

B. 22,3 g    

C. 24,6 g    

D. 0 g

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Sau phản ứng Zn dư

Zn + Pb(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Pb

Zn + Fe(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Fe

Zn(NO3)2 + 2KOH → Zn(OH)2 + 2 KNO3

Zn(OH)2 + KOH → K[Zn(OH)3]

⇒ mkết tủa = 0 (g)

Ví dụ 2: Cho bột Zn vào dung dịch Pb(NO3)2 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch gồm các chất tan:

A. Zn(NO3)2, Pb(NO3)2.    

B. Pb(NO3)2.

C. Zn(NO3)3.    

D. H2O; Zn(NO3)2, Pb(NO3)2

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Phương trình phản ứng: Zn + Pb(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Pb

Ví dụ 3: Cho các kim loại: Ni, Fe, Cu, Zn; số kim loại tác dụng với dung dịch Pb(NO3)2 

A. 4    

B. 3    

C. 2    

D. 1

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Các kim loại đứng trước Pb đều có thể đẩy Pb2+ ra khỏi muối của nó.

Đó là: Ni, Fe, Zn

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Kẽm (Zn) và hợp chất:

Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag

8NaNO3 + 7NaOH + 4Zn → 2H2O + NH3 + 4Na2ZnO2

2NaOH + Zn → Na2ZnO2 + H2

ZnO + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2O

ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2O

Zn(OH)2 + 2HCl → ZnCl+ 2H2O

Zn(OH)2 ↓+ 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O

Đánh giá

0

0 đánh giá