Zn + PbSO4 → ZnSO4 + Pb | Zn ra ZnSO4

260

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình Zn + PbSO4 → ZnSO4 + Pb gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Kẽm. Mời các bạn đón xem:

Phương trình Zn + PbSO4 → ZnSO4 + Pb

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Zn + PbSO4 → ZnSO4 + Pb

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Kim loại Zn tan dần tạo thành dung dịch không màu và có chất rắn màu xám trắng xuất hiện.

3. Điều kiện phản ứng

- Không điều kiện

4. Tính chất hoá học

a. Tính chất hoá học của Kẽm

- Kẽm là kim loại hoạt động có tính khử mạnh Zn → Zn2+ + 2e

Tác dụng với phi kim

- Zn tác dụng trực tiếp với nhiều phi kim.

2Zn + O2 → 2ZnO

Zn + Cl2 → ZnCl2

Tác dụng với axit

- Với các dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng:

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

- Với dung dịch HNO3, H2SO4 đặc:

Zn + 4HNO3 đ → Zn(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

Tác dụng với H2O

- Phản ứng này hầu như không xảy ra vì trên bề mặt của kẽm có màng oxit bảo vệ.

Tác dụng với bazơ

- Kẽm tác dụng với dung dịch bazơ mạnh: NaOH, KOH, Ca(OH)2....

Zn + 2NaOH + 2H2O → Na2[Zn(OH)4] + H2

b. Tính chất hoá học của PbSO4

Hòa tan trong HNO3, HCl, H2SO4:

PbSO4+ H2SO4→ Pb(HSO4)2

PbSO4+ 4NaOH→ Na2[Pb(OH)6] + Na2SO4

Chì(II) sunfat bị phân hủy khi nung trên 1000oC:

PbSO4 Tính chất hóa học của Chì 2 Sunfat PbS04 | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng PbO+ SO3

5. Cách thực hiện phản ứng

Cho kim loại Zn tác dụng với dung dịch chì(II)sunfat

6. Bạn có biết

Zn tham gia phản ứng với muối của các dung dịch đứng sau nó trong dãy hoạt động hóa học như Cu2+; Pb2+;….

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Ngâm một thanh Zn sạch trong 200ml dung dịch PbSO4 0,1M. Sau khi phản ứng kết thúc, lấy thanh Zn ra khỏi dung dịch rửa sạch nhẹ bằng nước cất và sấy khô rồi đem cân thấy khối lượng thanh kẽm tăng m gam so với ban đầu. Giá trị của m là

A. 1,42 g    

B. 1,83 g    

C. 0,8 g    

D. 2,4 g

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Zn + PbSO4 → ZnSO4 + Pb

Theo bài ta có:nZn = nPb = 0,01 mol

Theo PTHH ta có:

⇒ mZn = 0,01.65 = 0,65g

⇒ mPb = 0,01. 207 = 2,07 g

⇔ mtăng = 2,07 – 0,65 = 1,42g

Ví dụ 2: Cho Zn tác dụng với dung dịch chì sunfat theo phương trình ion rút gọn sau: Zn + Pb2+ → Zn2+ + Pb. Trong các kết luận sau, kết luận sai là:

A. Zn2+ có tính oxi hóa mạnh hơn Pb2+

B. Pb2+ có tính oxi hóa mạnh hơn Zn2+

C. Zn có tính khử mạnh hơn Pb.

D. Pb có tính khử yếu hơn Zn.

Đáp án A

Ví dụ 3: Cho hỗn hợp X gồm Zn và Fe tác dụng với dung dịch Y chứa CuSO4 và PbSO4 đến khi phản ứng xong, thu được chất rắn T gồm 3 kim loại. Chất chắc chắn phản ứng hết là

A. Fe, CuSO4 và PbSO4.   

B. Zn, Fe và CuSO4.

C. Zn, CuSO4 và PbSO4.    

D. Zn, Fe và PbSO4.

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Chỉ có Zn tham gia phản ứng hết với dung dịch Y khi đó phản ứng xảy ra là

Zn + PbSO4 → ZnSO4 + Pb

Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Kẽm (Zn) và hợp chất:

Zn + Pb(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Pb

Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag

8NaNO3 + 7NaOH + 4Zn → 2H2O + NH3 + 4Na2ZnO2

2NaOH + Zn → Na2ZnO2 + H2

ZnO + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2O

ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2O

Zn(OH)2 + 2HCl → ZnCl+ 2H2O

Đánh giá

0

0 đánh giá