Zn + Cu(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Cu | Zn ra Zn(NO3)2

803

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình Zn + Cu(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Cu gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Kẽm. Mời các bạn đón xem:

Phương trình Zn + Cu(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Cu

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Zn + Cu(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Cu

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Kim loại Zn tan dần tạo thành dung dịch không màu và có chất rắn màu đỏ xuất hiện.

3. Điều kiện phản ứng

- Không điều kiện

4. Tính chất hoá học

a. Tính chất hoá học của Kẽm

- Kẽm là kim loại hoạt động có tính khử mạnh Zn → Zn2+ + 2e

Tác dụng với phi kim

- Zn tác dụng trực tiếp với nhiều phi kim.

2Zn + O2 → 2ZnO

Zn + Cl2 → ZnCl2

Tác dụng với axit

- Với các dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng:

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

- Với dung dịch HNO3, H2SO4 đặc:

Zn + 4HNO3 đ → Zn(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

Tác dụng với H2O

- Phản ứng này hầu như không xảy ra vì trên bề mặt của kẽm có màng oxit bảo vệ.

Tác dụng với bazơ

- Kẽm tác dụng với dung dịch bazơ mạnh: NaOH, KOH, Ca(OH)2....

Zn + 2NaOH + 2H2O → Na2[Zn(OH)4] + H2

b. Tính chất hoá học của Cu(NO3)2

- Có tính chất hóa học của muối.

Tác dụng với dung dịch bazơ:

    Cu(NO3)2 + 2KOH → Cu(OH)2 + 2KCl

    Cu(NO3)2 + Ba(OH)2 → Cu(OH)2 + Ba(NO3)2

5. Cách thực hiện phản ứng

Cho kim loại Zn tác dụng với dung dịch đồng(II)nitrat

6. Bạn có biết

Zn tham gia phản ứng với muối của các dung dịch đứng sau nó trong dãy hoạt động hóa học như Cu2+; Pb2+;….

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Nhúng một thanh kim loại Zn sạch vào dung dịch Cu(NO3)2. Sau một thời gian lấy thanh Zn ra, làm khô, thấy khối lượng thanh Zn giảm 0,1 gam. Khối lượng Zn đã phản ứng là

A. 6,5 gam.    

B. 0,65 gam.    

C. 1,2 gam.    

D. 0,6 gam..

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Zn + Cu(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Cu

65-----------------------------------64 ⇒ Mgiảm = 1 g

⇒ ngiảm = 0,1/1 = 0,1 mol ⇒ nZn = 0,1 mol ⇒ mMg = 0,1 .65 = 6,5 g

Ví dụ 2: Cho bột kẽm lấy dư vào dung dịch Cu(NO3)2, phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy khối lượng dung dịch giảm 0,01g. Khối lượng muối Cu(NO3)2 có trong dung dịch là

A. < 0,01 g    

B. 1,88 g    

C. ~ 0,29 g    

D. Giá trị khác.

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

nZn = nCu = x

Có p/ứ : Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu ⇒ 65x - 64x = 0,01 ⇒ x = 0,01 mol

⇒ mCu(NO3)2 = 1,88 gam

Ví dụ 3: Hoà tan hoàn toàn 6,5 gam bột Zn vào dung dịch Cu(NO3)2 lấy dư, khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng có khối lượng là

A. 6,4 gam.    

B. 3,2 gam.    

C. 8,6 gam.   

D. 5,4 gam.

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Zn + Cu(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Cu

nCu = nZn = 0,1 mol ⇒ mCu = 0,1.64 = 6,4 g

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Kẽm (Zn) và hợp chất:

Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

Zn + PbSO4 → ZnSO4 + Pb

Zn + Pb(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Pb

Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag

8NaNO3 + 7NaOH + 4Zn → 2H2O + NH3 + 4Na2ZnO2

2NaOH + Zn → Na2ZnO2 + H2

ZnO + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2O

Đánh giá

0

0 đánh giá