Zn + Fe2(SO4)3 → ZnSO4 + Fe | Zn ra ZnSO4

1.1 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình 3Zn + 2Fe2(SO4)3 → 3ZnSO4 + 2Fe gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Kẽm. Mời các bạn đón xem:

Phương trình 3Zn + 2Fe2(SO4)3 → 3ZnSO4 + 2Fe

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    3Zn + 2Fe2(SO4)3 → 3ZnSO4 + 2Fe

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Kim loại Zn tan dần tạo thành dung dịch không màu và có chất rắn màu xám xuất hiện.

3. Điều kiện phản ứng

- Không điều kiện

4. Tính chất hoá học

a. Tính chất hoá học của Kẽm

- Kẽm là kim loại hoạt động có tính khử mạnh Zn → Zn2+ + 2e

Tác dụng với phi kim

- Zn tác dụng trực tiếp với nhiều phi kim.

2Zn + O2 → 2ZnO

Zn + Cl2 → ZnCl2

Tác dụng với axit

- Với các dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng:

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

- Với dung dịch HNO3, H2SO4 đặc:

Zn + 4HNO3 đ → Zn(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

Tác dụng với H2O

- Phản ứng này hầu như không xảy ra vì trên bề mặt của kẽm có màng oxit bảo vệ.

Tác dụng với bazơ

- Kẽm tác dụng với dung dịch bazơ mạnh: NaOH, KOH, Ca(OH)2....

Zn + 2NaOH + 2H2O → Na2[Zn(OH)4] + H2

b. Tính chất hoá học của Fe2(SO4)3

- Tính chất hóa học của muối.

- Có tính oxi hóa: Dễ bị khử về muối sắt II, hoặc kim loại sắt.

    Fe3+ + 1e → Fe2+

    Fe3+ + 3e → Fe

Tính chất hóa học của muối:

- Tác dụng với dung dịch kiềm:

    Fe2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → 3BaSO4 (trắng) + 2Fe(OH)3 (nâu đỏ).

    6NaOH + Fe2(SO4)3 → 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3

Tính oxi hóa

    Fe + Fe2(SO4)3 → FeSO4

    3Zn + Fe2(SO4)3 → 2Fe + 3ZnSO4

5. Cách thực hiện phản ứng

Cho kim loại Zn tác dụng với dung dịch sắt(III)sunfat

6. Bạn có biết

Zn tham gia phản ứng với muối của các dung dịch đứng sau nó trong dãy hoạt động hóa học như Cu2+; Pb2+;….

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Cho thanh kim loại Zn tác dụng với dung dịch sắt(III)sunfat. Sau một thời gian đem cân lại thanh Zn thấy khối lượng thanh magie:

A. Tăng    

B. Giảm    

C. Không đổi    

D. Không xác định

Đáp án B

Ví dụ 2: Phương trình hóa học sai là:

A. Zn + 2Fe3+ → 2Fe2+ + Zn2+.    

B. Cu + Fe2+ → Cu2+ + Fe.

C. Zn + Pb2+ → Zn2+ + Pb.    

D. Al + 3Ag+ → Al3+ + Ag.

Đáp án B

Ví dụ 3: Cho 11,7 g Zn tác dụng với 100 ml dung dịch sắt(III)sunfat, phản ứng xảy ra vừa đủ. Nồng độ sắt(III)sunfat tham gia phản ứng là:

A. 0,6 M    

B. 1,2 M    

C. 1,8M    

D. 2,4M

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

nFe2(SO4)3 = 2.nZn/3 = 0,12 ⇒ CM(Fe2(SO4)3) = 0,12/0,1 = 1,2 M

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Kẽm (Zn) và hợp chất:

Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu

Zn + Cu(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Cu

Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

Zn + PbSO4 → ZnSO4 + Pb

Zn + Pb(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Pb

Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag

8NaNO3 + 7NaOH + 4Zn → 2H2O + NH3 + 4Na2ZnO2

Đánh giá

0

0 đánh giá