Với giải Bài 15.13 trang 66 SBT Hóa học lớp 10 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 15: Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Hóa học 10. Mời các bạn đón xem:
Giải sách bài tập Hóa học lớp 10 Bài 15: Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng
Bài 15.13 trang 66 SBT Hóa học 10. Xét phản ứng phân hủy khí N2O5 xảy ra như sau:
a. Viết biểu thức tính tốc độ phản ứng theo sự biến thiên nồng độ của chất tham gia và sản phẩm theo thời gian.
b. Sau khoảng thời gian t (s), tốc độ tạo thành O2 là 9,0 × 10-6 (M/s), tính tốc độ của các chất còn lại trong phản ứng.
Lời giải:
Phản ứng phân huỷ khí N2O5, xảy ra như sau:
a) Biểu thức tính tốc độ trung bình của phản ứng là:
b) Theo hệ số cân bằng của phương trình, ta có
- Tốc độ tạo thành NO2 = 4 lần tốc độ tạo thành
O2 = 9,0 × 10-6 × 4= 3,6 × 10-5 (M/s).
- Tốc độ phân huỷ = 2 lần tốc độ tạo thành
O2 = 9,0 × 10-6 × 2= 1,8 × 10-5 (M/s).
Xem thêm các bài giải SBT Hoá học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 15.1 trang 63 SBT Hóa học 10. Cho phương trình hóa học:
Bài 15.2 trang 63 SBT Hóa học 10. Đối với phản ứng: A + 3B -> 2C, phát biểu nào sau đây đúng?
Bài 15.3 trang 63 SBT Hóa học 10. Biểu đồ nào sau đây không biểu diễn sự phụ thuộc nồng độ chất tham gia với thời gian
Bài 15.4 trang 64 SBT Hóa học 10. Đồ thị biểu diễn đường cong động học của phản ứng giữa oxygen và hydrogen tạo thành nước, ...
Bài 15.5 trang 64 SBT Hóa học 10. Phương trình tổng hợp ammonia (NH3), N2(g) + 3H2(g) -> 2NH3(g). Nếu tốc độ tạo thành NH3 là 0,345 M/s thì tốc độ của chất phản ứng H2 là:
Bài 15.6 trang 64 SBT Hóa học 10. Phương trình hóa học của phản ứng: . Khi nồng độ của CHCl3(g) + Cl2(g) -> CCl4(g) + HCl(g) giảm 4 lần, nồng độ Cl2 giữ nguyên thì tốc độ phản ứng sẽ
Bài 15.7 trang 64 SBT Hóa học 10. Cho phương trình hóa học của phản ứng:
Bài 15.8 trang 64 SBT Hóa học 10. Từ dữ kiện trong Ví dụ 1 (SGK trang 95), tính tốc độ trung bình của phản ứng theo giá trị nồng độ của MgCl2 trong 40 giây (bỏ qua sự thay đổi không đáng kể về thể tích dung dịch sau phản ứng). So sánh giá trị tốc độ phản ứng tính theo HCl với tính theo MgCl2.
Bài 15.9 trang 65 SBT Hóa học 10. Một số phản ứng diễn ra với số mol chất phản ứng cụ thể theo thời gian được thể hiện trong bảng dưới đây:
Bài 15.10 trang 65 SBT Hóa học 10. Hai phương trình hóa học của phản ứng xảy ra với cùng một lượng Cl2 như sau:
Bài 15.11 trang 65 SBT Hóa học 10. Cho phản ứng tert – butyl chloride (tert-C4H9Cl) với nước:
Bài 15.12 trang 65 SBT Hóa học 10. Xét phản ứng hóa học đơn giản giữa hai chất A và B theo phương trình: A + B → C. Từ thông tin đã cho, hoàn thành bảng dưới đây:
Bài 15.13 trang 66 SBT Hóa học 10. Xét phản ứng phân hủy khí N2O5 xảy ra như sau:
Bài 15.14 trang 66 SBT Hóa học 10. Sulfuric acid (H2SO4) là hóa chất quan trọng trong công nghiệp, ứng dụng trong sản xuất phân bón, lọc dầu, xử lí nước thải, … Một giai đoạn để sản xuất H2SO4 là phản ứng 2SO2 (g) + O2 (g) → 2SO3 (g), kết quả thực nghiệm của phản ứng cho giá trị theo bảng:
Xem thêm các bài giải SBT Hoá học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Ôn tập chương 5
Bài 15: Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng
Bài 16: Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học
Ôn tập chương 6
Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA