Với giải Bài 11.6 trang 30 SBT Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức chi tiết trong Bài 11: Liên kết ion giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Hóa học 10. Mời các bạn đón xem:
Giải sách bài tập Hóa học lớp 10 Bài 11: Liên kết ion
Bài 11.6 trang 30 SBT Hóa học 10: Tính chất nào sau đây là tính chất của hợp chất ion?
A. Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy thấp.
B. Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy cao.
C. Hợp chất ion dễ hóa lỏng
D. Hợp chất ion có nhiệt độ sôi không xác định.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Liên kết ion là loại liên kết hóa học hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. Các ion này liên kết với nhau rất chặt chẽ trong mạng tinh thể.
Nhiệt độ nóng chảy: Các hợp chất ion tạo thành mạng tinh thể ba chiều, trong đó các ion dương và ion âm sắp xếp xen kẽ nhau một cách đều đặn. Lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu rất mạnh, tạo nên một cấu trúc tinh thể rất bền vững. Để làm nóng chảy một hợp chất ion, chúng ta cần cung cấp một lượng năng lượng lớn để phá vỡ các liên kết ion này. Năng lượng này được sử dụng để tách các ion ra khỏi mạng tinh thể và làm cho chúng chuyển động tự do hơn. Do lực hút tĩnh điện giữa các ion rất mạnh nên cần một lượng nhiệt lớn để cung cấp đủ năng lượng phá vỡ các liên kết ion. Vì vậy, hợp chất ion thường có nhiệt độ nóng chảy rất cao.
Tính chất chung của hợp chất ion là: Thường là chất rắn, có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao, có khả năng dẫn điện khi tan trong nước hay khi nóng chảy.
Xem thêm các bài giải SBT Hoá học lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 11.1 trang 30 SBT Hóa học 10: Liên kết ion được tạo thành giữa hai nguyên tử bằng
Bài 11.2 trang 30 SBT Hóa học 10: Liên kết ion là loại liên kết hóa học được hình thành nhờ lực hút tĩnh điện giữa các phần tử nào sau đây?
Bài 11.3 trang 30 SBT Hóa học 10: Biểu diễn sự tạo thành ion nào sau đây đúng?
Bài 11.4 trang 30 SBT Hóa học 10: Số electron và số proton trong ion NH4+ là
Bài 11.5 trang 30 SBT Hóa học 10: Cặp nguyên tử nào sau đây không tạo hợp chất dạng X2+Y2- hoặc X2+Y2-?
Bài 11.6 trang 30 SBT Hóa học 10: Tính chất nào sau đây là tính chất của hợp chất ion?
Bài 11.7 trang 30 SBT Hóa học 10: Cho các phân tử sau: HCl, NaCl, CaCl2, AlCl3
Bài 11.8 trang 31 SBT Hóa học 10: Dãy gồm các phân tử đều có liên kết ion là
Bài 11.9 trang 31 SBT Hóa học 10: Cho các ion sau: K+, Be2+, Cr3+, F-, Se2-, N3-
Bài 11.10 trang 31 SBT Hóa học 10: Cho các ion sau: 20Ca2+; 13Al3+; 9F-; 16S2-; 7N3-
Bài 11.11 trang 31 SBT Hóa học 10: Vì sao các hợp chất ion thường là chất rắn ở nhiệt độ phòng?
Bài 11.12 trang 31 SBT Hóa học 10: Cho các chất sau: K2O, H2O, H2S, SO2, NaCl, K2S, CaF2, HCl.
Bài 11.13 trang 31 SBT Hóa học 10: Kể ra những hợp chất ion tạo thành từ các ion sau: F-, K+, O2-, Ca2+
Bài 11.14 trang 31 SBT Hóa học 10: Dùng sơ đồ để biểu diễn sự hình thành liên kết trong mỗi hợp chất ion sau đây:
Bài 11.15 trang 31 SBT Hóa học 10: Anion X- có cấu hình electron nguyên tử ở phân lớp ngoài cùng là 3p6.
Bài 11.16 trang 31 SBT Hóa học 10: Nguyên tố X tích lũy trong các tế bào thực vật nên rau và trái cây tươi là nguồn cung cấp tốt nguyên tố X cho cơ thể. Các nghiên cứu chỉ ra khẩu phần ăn chứa nhiều X có thể giảm nguy cơ cao huyết áp và đột quỵ. Nguyên tố Z được dùng để chế tạo dược phẩm, phẩm nhuộm và chất nhạy với ánh sáng. Nguyên tử X chỉ có 7 electron trên phân lớp s; còn nguyên tử Z chỉ có 17 electron trên phân lớp p.
Xem thêm các bài giải SBT Hoá học lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: