Với giải Bài 11.3 trang 4 SBT Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức chi tiết trong Bài 11: Liên kết ion giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Hóa học 10. Mời các bạn đón xem:
Giải sách bài tập Hóa học lớp 10 Bài 11: Liên kết ion
Bài 11.3 trang 30 SBT Hóa học 10: Biểu diễn sự tạo thành ion nào sau đây đúng?
A. Na + 1e → Na+
B. Cl2 → 2Cl- + 2e
C. O2 + 2e → 2O2-
D. Al → Al3+ + 3e
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Sự tạo thành ion:
- Trong phản ứng hóa học, khi nguyên tử, phân tử thêm hoặc mất bớt electron nó sẽ tạo thành các phần tử mang điện được gọi là ion. Các ion trái dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện tạo thành hợp chất chứa liên kết ion.
- Điều kiện hình thành liên kết ion:
+ Liên kết được hình thành giữa các nguyên tố có tính chất khác hẳn nhau (kim loại điển hình và phi kim điển hình).
+ Quy ước hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử liên kết ≥ 1,7 là liên kết ion (trừ một số trường hợp).
- Dấu hiệu cho thấy phân tử có liên kết ion:
+ Phân tử hợp chất được hình thành từ kim loại điển hình (kim loại nhóm IA, IIA) và phi kim điển hình (phi kim nhóm VIIA và Oxi).
Chú ý:
- Các kim loại có xu hướng nhường đi electron lớp ngoài cùng để đạt được cấu hình electron bền vững giống khí hiếm (với 8 electron lớp ngoài cùng).
- Các phi kim có xu hướng nhận thêm electron để đạt được cấu hình electron bền vững giống khí hiếm (với 8 electron lớp ngoài cùng).
A. Sai vì Na có 1 electron lớp ngoài cùng. Khi tham gia hình thành liên kết hóa học Na có xu hướng nhường đi 1 electron.
Sửa lại: Na → Na+ + 1e
B. Sai vì Cl có 7 electron lớp ngoài cùng. Có xu hướng nhận thêm 1 electron khi hình thành liên kết hóa học.
Sửa lại: Cl2 + 2e → 2Cl-
C. Sai vì mỗi nguyên tử O nhận 2 electron để tạo thành ion O2- ⇒ phân tử O2 nhận 4 electron để tạo thành 2 ion O2-
Sửa lại: O2 + 4e → 2O2-
D. Đúng vì aluminium có 3 electron lớp ngoài cùng, có xu hướng nhường đi 3 electron khi hình thành liên kết hóa học.
Xem thêm các bài giải SBT Hoá học lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 11.1 trang 30 SBT Hóa học 10: Liên kết ion được tạo thành giữa hai nguyên tử bằng
Bài 11.2 trang 30 SBT Hóa học 10: Liên kết ion là loại liên kết hóa học được hình thành nhờ lực hút tĩnh điện giữa các phần tử nào sau đây?
Bài 11.3 trang 30 SBT Hóa học 10: Biểu diễn sự tạo thành ion nào sau đây đúng?
Bài 11.4 trang 30 SBT Hóa học 10: Số electron và số proton trong ion NH4+ là
Bài 11.5 trang 30 SBT Hóa học 10: Cặp nguyên tử nào sau đây không tạo hợp chất dạng X2+Y2- hoặc X2+Y2-?
Bài 11.6 trang 30 SBT Hóa học 10: Tính chất nào sau đây là tính chất của hợp chất ion?
Bài 11.7 trang 30 SBT Hóa học 10: Cho các phân tử sau: HCl, NaCl, CaCl2, AlCl3
Bài 11.8 trang 31 SBT Hóa học 10: Dãy gồm các phân tử đều có liên kết ion là
Bài 11.9 trang 31 SBT Hóa học 10: Cho các ion sau: K+, Be2+, Cr3+, F-, Se2-, N3-
Bài 11.10 trang 31 SBT Hóa học 10: Cho các ion sau: 20Ca2+; 13Al3+; 9F-; 16S2-; 7N3-
Bài 11.11 trang 31 SBT Hóa học 10: Vì sao các hợp chất ion thường là chất rắn ở nhiệt độ phòng?
Bài 11.12 trang 31 SBT Hóa học 10: Cho các chất sau: K2O, H2O, H2S, SO2, NaCl, K2S, CaF2, HCl.
Bài 11.13 trang 31 SBT Hóa học 10: Kể ra những hợp chất ion tạo thành từ các ion sau: F-, K+, O2-, Ca2+
Bài 11.14 trang 31 SBT Hóa học 10: Dùng sơ đồ để biểu diễn sự hình thành liên kết trong mỗi hợp chất ion sau đây:
Bài 11.15 trang 31 SBT Hóa học 10: Anion X- có cấu hình electron nguyên tử ở phân lớp ngoài cùng là 3p6.
Bài 11.16 trang 31 SBT Hóa học 10: Nguyên tố X tích lũy trong các tế bào thực vật nên rau và trái cây tươi là nguồn cung cấp tốt nguyên tố X cho cơ thể. Các nghiên cứu chỉ ra khẩu phần ăn chứa nhiều X có thể giảm nguy cơ cao huyết áp và đột quỵ. Nguyên tố Z được dùng để chế tạo dược phẩm, phẩm nhuộm và chất nhạy với ánh sáng. Nguyên tử X chỉ có 7 electron trên phân lớp s; còn nguyên tử Z chỉ có 17 electron trên phân lớp p.
Xem thêm các bài giải SBT Hoá học lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: