Sách bài tập Hoá học 10 Bài 22 (Kết nối tri thức): Hydrogen halide. Muối halid

3 K

Với giải sách bài tập Hoá học 10  Bài 22: Hydrogen halide. Muối halid sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Hoá học 10. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Hoá học lớp 10 Bài 22: Hydrogen halide. Muối halid

Nhận biết

Bài 22.1 trang 68 SBT Hóa học 10: Ở trạng thái lỏng, giữa các phân tử hydrogen halide nào sau đây tạo được liên kết hydrogen mạnh?

A. HCl

B. HI

C. HF

D. HBr

Lời giải 

Đáp án đúng là: C

Ở trạng thái lỏng, giữa các phân tử HF tạo được liên kết hydrogen mạnh.

Bài 22.2 trang 68 SBT Hóa học 10: Hydrogen halide nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất ở áp suất thường?

A. HCl

B. HBr

C. HF

D. HI

Lời giải 

Đáp án đúng là: C

Vì HF tạo được liên kết hydrogen giữa các phân tử nên có nhiệt độ sôi cao bất thường so với các hydrogen halide còn lại.

Bài 22.3 trang 68 SBT Hóa học 10: Trong dãy hydrogen halide, từ HF đến HI, độ bền liên kết biến đổi như thế nào?

A. Tăng dần

B. Giảm dần

C. Không đổi

D. Tuần hoàn

Lời giải 

Đáp án đúng là: B

Vì bán kính nguyên tử tăng dần từ F đến I, nên độ dài liên kết H-X tăng dần, năng lượng liên kết giảm dần hay độ bền liên kết giảm dần.

Bài 22.4 trang 68 SBT Hóa học 10: Dung dịch hydrohalic acid nào sau đây có tính aicd yếu?

A. HF

B. HBr

C. HCl

D. HI

Lời giải 

Đáp án đúng là: A

Độ bền liên kết H-F là lớn nhất, vì vậy nguyên tử H khó bị phân li nhất nên tính acid của dung dịch HF là mạnh nhất.

Bài 22.5 trang 68 SBT Hóa học 10: Nhỏ vài giọt dung dịch nào sau đây vào dung dịch AgNO3 thu được kết tủa màu vàng nhạt?

A. HCl

B. NaBr

C. NaCl

D. HF

Lời giải 

Đáp án đúng là: B

AgNO+ NaBr → AgBr↓ (vàng nhạt) + NaNO3

Lưu ý: AgF tan, AgCl kết tủa trắng, AgBr kết tủa vàng nhạt, AgI kết tủa vàng đậm.

Bài 22.6 trang 68 SBT Hóa học 10: Trong điều kiện không có không khí, đinh sắt tác dụng với dung dịch HCl thu được sản phẩm là

A. FeCl3 và H2

B. FeCl2 và Cl2

C. FeCl3 và Cl2

D. FeCl2 và H2

Lời giải 

Đáp án đúng là: D

Phương trình hóa học của phản ứng:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Bài 22.7 trang 68 SBT Hóa học 10: Hydrohalic acid thường được dùng để đánh sạch bề mặt kim loại trước khi sơn, hàn, mạ điện là

A. HBr

B. HF

C. HI

D. HCl

Lời giải 

Đáp án đúng là: D

Hydrohalic acid thường được dùng để đánh sạch bề mặt kim loại trước khi sơn, hàn, mạ điện là HCl.

Bài 22.8 trang 68 SBT Hóa học 10: Hydrohalic acid được dùng làm nguyên liệu để sản xuất hợp chất chống dính teflon là

A. HF

B. HCl

C. HBr

D. HI

Lời giải 

Đáp án đúng là: A

Hydrohalic acid được dùng làm nguyên liệu để sản xuất hợp chất chống dính teflon là HF.

Bài 22.9 trang 68 SBT Hóa học 10: Dung dịch nào sau đây có thể phân biệt được các ion F-, Cl-, Br-, I- trong dung dịch muối?

A. NaOH

B. HCl

C. AgNO3

D. KNO3

Lời giải 

Đáp án đúng là: C

Dung dịch AgNO3 có thể phân biệt được các ion F-, Cl-, Br-, I- trong dung dịch muối

Hiện tượng: AgF tan, AgCl kết tủa trắng, AgI kết tủa vàng nhạt, AgCl kết tủa vàng đậm.

Bài 22.10 trang 68 SBT Hóa học 10: KBr thể hiện tính khử khi đun nóng với dung dịch nào sau đây?

A. AgNO3

B. H2SO4 đặc

C. HCl

D. H2SO4 loãng

Lời giải 

Đáp án đúng là: B

KBr thể hiện tính khử khi đun nóng với dung dịch H2SO4 đặc.

2KBr + 3H2SO4 đặc → 2KHSO4 + Br2 + SO+ 2H2O

Thông hiểu

Bài 22.11 trang 69 SBT Hóa học 10: Trong dãy hydrogen halide, từ HCl đến HI, nhiệt độ sôi tăng dần chủ yếu do nguyên nhân nào sau đây?

A. Tương tác van der Waals tăng dần.

B. Phân tử khối tăng dần.

C. Độ bền liên kết giảm dần.

D. Độ phân cực liên kết giảm dần.

Lời giải 

Đáp án đúng là: A

Trong dãy hydrogen halide, từ HCl đến HI, nhiệt độ sôi tăng dần chủ yếu do tương tác van der Waals tăng dần.

Bài 22.12 trang 69 SBT Hóa học 10: Trong dãy hydrogen halide, từ HF đến HI, độ phân cực của liên kết biến đổi như thế nào?

A. Tuần hoàn

B. Tăng dần

C. Giảm dần

D. Không đổi

Lời giải 

Đáp án đúng là: C

Trong dãy hydrogen halide, độ âm điện giảm dần từ F đến I dẫn đến độ phân cực của liên kết H-X giảm dần từ HF đến HI.

Bài 22.13 trang 69 SBT Hóa học 10: Hydrochloric acid đặc thể hiện tính khử khi tác dụng với chất nào sau đây?

A. NaHCO3

B. CaCO3

C. NaOH

D. MnO2

Lời giải 

Đáp án đúng là: D

Hydrochloric acid đặc thể hiện tính khử khi tác dụng với MnO2

4HCl1 + MnO2 MnCl2+ Clo2+ 2H2O

Bài 22.14 trang 69 SBT Hóa học 10: Hydrochloric acid loãng thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với chất nào sau đây?

A. FeCO3

B. Fe

C. Fe(OH)2

D. Fe2O3

Lời giải 

Đáp án đúng là: B

Hydrochloric acid loãng thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với kim loại

Fe + 2H+1Cl  FeCl2+ Ho2

Bài 22.15 trang 69 SBT Hóa học 10: Thuốc thử nào sau đây phân biệt được hai dung dịch HCl và NaCl?

A. Phenolphtalein

B. Hồ tinh bột

C. Quỳ tím

D. Nước brom

Lời giải 

Đáp án đúng là: C

Dung dịch HCl làm quỳ tím hóa đỏ. Dung dịch NaCl không làm quỳ tím đổi màu.

Bài 22.16 trang 69 SBT Hóa học 10: Dung dịch HF có khả năng ăn mòn thủy tinh là do xảy ra phản ứng hóa học nào sau đây?

A. SiO+ 4HF → SiF4 + 2H2O

B. NaOH + HF → NaF + H2O

C. H2 + F2 → 2HF

D. 2F2 + 2H2O → 4HF + O2

Lời giải 

Đáp án đúng là: A

Dung dịch HF có khả năng ăn mòn thủy tinh là do xảy ra phản ứng hóa học:

SiO+ 4HF → SiF4 + 2H2O

Bài 22.17 trang 69 SBT Hóa học 10: Trong dãy hydrohalic acid, từ HF đến HI, tính acid tăng dần do nguyên nhân chính là

A. tương tác van der Waals tăng dần.

B. độ phân cực liên kết giảm dần

C. phân tử khối tăng dần.

D. độ bền liên kết giảm dần

Lời giải 

Đáp án đúng là: D

Trong dãy hydrohalic acid, từ HF đến HI độ bền liên kết giảm dần  khả năng phân li H+ trong dung dịch tăng dần  Tính acid tăng dần.

Bài 22.18 trang 69 SBT Hóa học 10: Cho muối halide nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì chỉ xảy ra phản ứng trao đổi?

A. KBr

B. KI

C. NaCl

D. NaBr

Lời giải 

Đáp án đúng là:  C

NaCl tác dụng với H2SO4 đặc chỉ xảy ra phản ứng trao đổi.

2NaCl + H2SO4 → Na2SO4 + 2HCl

Bài 22.19 trang 70 SBT Hóa học 10: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Dung dịch hydrofluoric acid có khả năng ăn mòn thủy tinh.

B. NaCl rắn tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, thu được hydrogen chloride.

C. Hydrogen chloride tan nhiều trong nước.

D. Lực acid trong dãy hydrohalic acid giảm dần từ HF đến HI.

Lời giải 

Đáp án đúng là: D

Trong dãy hydrohalic acid, từ HF đến HI độ bền liên kết giảm dần  khả năng phân li H+ trong dung dịch tăng dần  Tính acid tăng dần.

Bài 22.20 trang 70 SBT Hóa học 10: Dung dịch nào sau đây có thể phân biệt hai dung dịch NaF và NaCl?

A. HCl

B. HF

C. AgNO3

D. Br2

Lời giải 

Đáp án đúng là: C

Dung dịch AgNO3 có thể phân biệt hai dung dịch NaF và NaCl.

AgNO3 + NaF không phản ứng

AgNO+ NaCl → AgCl (↓ trắng) + NaNO3

Vận dụng

Bài 22.21 trang 70 SBT Hóa học 10: Thực hiện thí nghiệm thử tính tan của hydrogen chloride theo các bước sau:

Sách bài tập Hóa học 10 Bài 22 (Kết nối tri thức): Hydrogen halide. Muối halid  (ảnh 1) 

Bước 1: chuẩn bị một bình khô chứa khí HCl, đậy bình bằng nút cao su có ống thủy tinh xuyên qua và một cốc nước.

Bước 2: nhúng ống thủy tinh vào cốc nước, thấy nước phun vào bình (xem hình bên).

a) Hiện tượng nước phun vào bình cho thấy áp suất khí HCl trong bình đã tăng hay giảm rấy nhanh. Giải thích.

b) Sự biến đổi áp suất như vậy đã chứng tỏ tính chất gì của khí HCl?

Lời giải 

a) Hiện tượng nước phun vào bình chứng tỏ áp suất khí trong bình đã giảm rất nhanh.

b) Sự giảm nhanh áp suất chứng tỏ khí hydrogen chloride đã tan nhanh vào nước.

Bài 22.22 trang 70 SBT Hóa học 10: Trong cơ thể người, dịch vị dạ dày có môi trường acid (HCl), pH = 1,6 ÷ 2,4 giúp hỗ trợ tiêu hóa.

a) Một bệnh nhân bị đau dạ dày do dư thừa acid được kê đơn thuốc uống có chứa NaHCO3. Viết phản ứng minh họa tác dụng của thuốc.

b) Ở 37oC, tinh bột bị thủy phân thành glucose trong môi trường acid (HCl) có xúc tác enzyme. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.

Lời giải 

a) Phản ứng minh họa tác dụng của thuốc chữa đau dạ dày:

NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O

b) Phương trình hóa học của phản ứng thủy phân tinh bột trong môi trường acid (HCl)

(C6H10O5)n + nH2t°HCl nC6H12O6

Bài 22.23 trang 70 SBT Hóa học 10: Có hai ống nghiệm, mỗi ống chứa 2 mL dung dịch muối của sodium.

Cho vài giọt dung dịch AgNO3 vào ống thứ nhất, thu được kết tủa màu vàng nhạt. Nhỏ vài giọt nước Cl2 vào ống thứ hai, lắc nhẹ, thêm 1 mL benzen và lắc đều, thấy benzene từ không màu chuyển sang màu da cam. Xác định công thức của muối sodium và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.

Lời giải 

- Cho vài giọt dung dịch AgNO3 vào ống thứ nhất, thu được kết tủa màu vàng nhạt xảy ra phản ứng:

NaBr + AgNO3 → NaNO+ AgBr↓ (màu vàng nhạt)

- Nhỏ vài giọt nước Cl2 vào ống thứ hai, lắc nhẹ xảy ra phản ứng:

2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2

- Brtan vào trong benzene làm xuất hiện màu da cam.

Bài 22.24 trang 71 SBT Hóa học 10: Cho các dung dịch hydrochloric acid, sodium chloride, iodine, kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z.

Một số kết quả thí nghiệm được ghi lại ở bảng sau.

Chất thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Hồ tinh bột

Xuất hiện màu xanh tím

Z

Baking soda, NaHCO3

Có bọt khí bay ra

 

Các dung dịch ban đầu được kí hiệu tương ứng là

A. Z, Y, X

B. Y, X, Z

C. Y, Z, X

D. X, Z, Y

Lời giải 

Đáp án đúng là: A

X làm hồ tinh bột chuyển sang màu xanh tím nên X là dung dịch iodine.

Z tác dụng với NaHCO3 tạo bọt khí nên Z là hydrochloric acid:

NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O

Còn lại Y là sodium chloride.

Xem thêm các bài giải SBT Hoá học lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 19: Tốc độ phản ứng

Bài 20: Ôn tập chương 6

Bài 21: Nhóm halogen

Bài 22: Hydrogen halide. Muối halide

Bài 23: Ôn tập chương 7

Lý thuyết Hydrogen halide. Muối halide

I. Hydrogen halide

1. Cấu tạo phân tử

Phân tử hydrogen halide (HX) gồm một liên kết cộng hóa trị. Các phân tử HX là phân tử phân cực.

Mô hình liên kết:

2. Tính chất vật lí

Ở điều kiện thường, hydrogen halide tồn tại ở thể khí, tan tốt trong nước, tạo thành dung dịch hydrohalic aicd tương ứng.

Nhận xét:

HF lỏng có nhiệt độ sôi cao bất thường là do phân tử HF phân cực mạnh, có khả năng tạo liên kết hydrogen:

HFHFHF

Từ HCl đến HI, nhiệt độ sôi tăng do:

- Lực tương tác van der Waals giữa các phân tử tăng.

- Khối lượng phân tử tăng.

II. Hydrohalic acid

1. Tính chất hóa học

a) Tính acid

Trong dãy hydrohalic acid, tính acid tăng từ hydrofluoric acid (yếu) đến hydroiodic acid (rất mạnh).

b) Tính khử

Ngoài tính acid, hydrohalic acid còn có tính khử.

Ví dụ:

2KMn+7O4+16HCl12KCl+2Mn+2Cl2+5Cl20+8H2O

2. Ứng dụng

a) Hydrogen fluoride

Hydrogen fluoride được sử dụng trong quá trình sản xuất teflon (dùng làm chất chống dính ở nồi, chảo) theo sơ đồ:

Hydrofluoric acid còn có khả năng đặc biệt là ăn mòn thủy tinh vô cơ (có thành phần gần đúng là Na2O.CaO.6SiO2) do xảy ra phản ứng:

SiO2 + 4HF  SiF4 + 2H2O

Trong công nghiệp, hỗn hợp có thành phần KF.3HF được dùng để điện phân nóng chảy sản xuất fluorine.

b) Hydrogen chloride

Trong sản xuất tôn, thép, hydrochloric acid được sử dụng phổ biến để loại bỏ gỉ sét trên sắt thép trước khi chuyển sang các công đoạn sản xuất tiếp theo.

Trong công nghiệp, hydrochloric acid được dùng để sản xuất các hợp chất vô cơ và hữu cơ: aluminium chloride dùng làm chất phụ gia chống nhòe cho giấy, PAC dùng để xử lí nước, nickel chloride dùng trong mạ điện, …

Trong sản xuất nước uống đóng chai, hydrochloric acid tinh khiết được sử dụng để tái sinh các nhựa trao đổi ion nhằm thay thế các ion Na+ và Ca2+ (đã bị hấp phụ trên nhựa trong quá trình khử khoáng nước nguyên liệu) bằng ion H+.

III. Muối halide

1. Tính tan

Hầu hết các muối halide đều dễ tan trong nước, trừ một số muối không tan silver chloride, silver bromide, silver iodide và một số muối ít tan như lead chloride, lead bromide.

2. Tính chất hóa học

a) Phản ứng trao đổi

NaF + AgNO3  Không xảy ra

NaCl + AgNO3  NaNO3 + AgCl (kết tủa trắng)

NaBr + AgNO3  NaNO3 + AgBr (kết tủa vàng nhạt)

NaI + AgNO3  NaNO3 + AgI (kết tủa màu vàng)

Như vậy, có thể dùng dung dịch silver nitrate (AgNO3) để phân biệt các ion halide.

b) Tính khử của ion halide

Sodium bromide khử được sulfuric acid đặc thành sulfur dioxide, còn sodium iodide có thể khử được sulfuric acid đặc thành hydrogen sulfide.

2NaBr + 3H2SO4  2NaHSO4 + Br2 + SO2 + 2H2O

8NaI + 9H2SO4  8NaHSO4 + 4I2 + H2S + 4H2O

Trong điều kiện như trên, NaCl chỉ xảy ra phản ứng trao đổi, tạo thành hydrogen chloride.

Nhận xét: Tính khử của các ion halide tăng dần theo thứ tự Cl- < Br- < I-.

3. Muối ăn

a) Vai trò của muối ăn

Trong cơ thể sống, muối ăn có vai trò quan trọng trong việc cân bằng điện giải, truyền dẫn xung điện thần kinh, trao đổi chất, …

Trong đời sống, muối ăn được dùng sản xuất nước muối sinh lí, nước nhỏ mắt, dịch tiêm truyền tĩnh mạch, …

Trong công nghiệp, muối ăn là nguyên liệu để sản xuất xút, chlorine, nước Javel, …

b) Tinh chế muối ăn

Muối ăn thường được sản xuất từ nước biển bằng phương pháp kết tinh nhờ quá trình làm bay hơi nước biển dưới sức nóng của Mặt Trời.

Chú ý: Để đạt được độ tinh khiết làm thức ăn cho con người, muối ăn thô cần được kết tinh lại. Trong y học, muối ăn được sử dụng có độ tinh khiết rất cao, do đó cần kết tinh lại nhiều lần.

Đánh giá

0

0 đánh giá