Giải SGK Toán lớp 4 trang 10, 11 Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất | Cánh diều

1.5 K

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 4 trang 10, 11 Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất chi tiết sách Toán 4 Tập 1 Cánh diều giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 4. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 4 trang 10, 11 Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất

Video bài giải Toán lớp 4 trang 10, 11 Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất - Cánh diều

Giải Toán lớp 4 trang 10 Tập 1

Giải Toán lớp 4 trang 10 Bài 1: Quan sát biểu đồ tranh sau rồi trả lời các câu hỏi:

Toán lớp 4 trang 10 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

Trong ngày thứ Bảy:

a) Cửa hàng bán được những loại cây nào?

b) Cửa hàng bán được bao nhiêu cây xương rồng?

c) Loại cây nào cửa hàng bán được nhiều nhất?

d) Cửa hàng bán được số cây hoa nhài gấp mấy lần số cây hoa ly?

Lời giải:

a) Cửa hàng bán được những loại cây: cây hoa ly, cây hoa hồng, cây hoa giấy, cây xương rồng, cây hoa nhài.

b) Cửa hàng bán được số cây xương rồng là:

4 × 3 = 12 (cây)

c) Cửa hàng bán được số cây hoa ly là:

4 × 2 = 8 (cây)

Cửa hàng bán được số cây hoa hồng là:

4 × 5 = 20 (cây)

Cửa hàng bán được số cây hoa giấy là:

4 × 4 = 16 (cây)

Cửa hàng bán được số cây hoa nhài là:

4 × 4 = 16 (cây)

Vì 8 < 12 < 16 < 20 nên loại cây cửa hàng bán được nhiều nhất là cây hoa hồng.

d) Cửa hàng bán được số cây hoa nhài gấp số cây hoa ly số lần là:

16 : 8 = 2 (lần)

Giải Toán lớp 4 trang 10 Bài 2: Số học sinh đi xe buýt đến trường ở lớp 4C của một trường tiểu học được ghi lại như sau:

Toán lớp 4 trang 10 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

Quan sát bảng số liệu thống kê trên:

a) Trả lời các câu hỏi:

- Thứ Hai có bao nhiêu học sinh đi xe buýt đến trường?

- Ngày nào có nhiều học sinh đi xe buýt đến trường nhất? Ngày nào có ít học sinh đi xe buýt đến trường nhất?

b) Em hãy đặt thêm câu hỏi từ thông tin có được trong bảng số liệu thống kê trên.

Lời giải:

a) – Thứ Hai có 16 học sinh đi xe buýt đến trường

- Thứ Tư có nhiều học sinh đi xe buýt đến trường nhất (17 học sinh), Thứ Sáu có ít học sinh đi xe buýt đến trường nhất (12 học sinh)

b) Em có thể đặt thêm câu hỏi như sauL

- Các thứ nào có số học sinh đi xe buýt đến trường là như nhau?

(Trả lời: Thứ Ba và Thứ Năm)

- Số học sinh đi xe buýt đến trường ngày thứ Hai nhiều hơn hay ít hơn số học sinh đi xe buýt đến trường vào ngày thứ Năm? Cụ thể là ít hơn/ nhiều hơn là bao nhiêu?

(Trả lời: nhiều hơn: 16 – 15 = 1 (học sinh))

Giải Toán lớp 4 trang 11 Tập 1

Giải Toán lớp 4 trang 11 Bài 3: Bạn Thảo được phân công ghi lại nhiệt độ vào lúc 10 giờ sáng của tất cả các ngày trong tuần như ở bảng sau:

Toán lớp 4 trang 11 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

Quan sát bảng số liệu thống kê trên và trả lời các câu hỏi:

Vào lúc 10 giờ sáng:

a) Ngày thứ Ba nhiệt độ là bao nhiêu độ C?

b) Ngày Chủ nhật nhiệt độ là bao nhiêu độ C?

c) Nhiệt độ cao nhất trong tuần là bao nhiêu độ C?

d) Ngày nào trong tuần có nhiệt độ thấp nhất?

e) Em có nhận xét gì về nhiệt độ của những ngày đầu tuần và những ngày cuối tuần?

Toán lớp 4 trang 11 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

Lời giải:

Quan sát bảng số liệu thống kê, ta thấy:

a) Ngày thứ Ba nhiệt độ là 21oC.

b) Ngày Chủ nhật nhiệt độ là 27oC.

c) Do 20 < 21 < 23 < 26 < 27 < 28

Nhiệt độ cao nhất trong tuần là 28oC.

d) Ngày thứ Tư có nhiệt độ thấp nhất (20oC)

e) Nhiệt độ của những ngày đầu tuần thấp hơn nhiệt độ của những ngày cuối tuần?

Giải Toán lớp 4 trang 11 Bài 4: An quay vòng quay một lần. Khi vòng quay dừng lại thì chiếc kim sẽ chỉ vào một ô đã tô màu. Theo em, chiếc kim có những khả năng chỉ vào ô màu nào?

Toán lớp 4 trang 11 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

Lời giải:

Có 4 khả năng xảy ra của chiếc kim như sau:

+ Chiếc kim có thể chỉ vào ô màu tím

+ Chiếc kim có thể chỉ vào ô màu đỏ

+ Chiếc kim có thể chỉ vào ô màu xanh

+ Chiếc kim có thể chỉ vào ô màu vàng

Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 4 Cánh diều hay, chi tiết khác:

2. Ôn tập về hình học và đo lường

3. Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất

4. Các số trong phạm vi 1 000 000

5. Các số trong phạm vi 1 000 000 (tiếp theo)

6. Các số có nhiều chữ số

Đánh giá

0

0 đánh giá