Làm tròn số: a) 127,6421 đến hàng phần mười; b) 5 123,7556 đến hàng phần trăm

2 K

Với giải Bài 7.18 trang 30 SBT Toán lớp 6 Kết nối tri thức chi tiết trong Bài 30: Làm tròn và ước lượng giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 6. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Toán lớp 6 Bài 30: Làm tròn và ước lượng

Bài 7.18 trang 30 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Làm tròn số:

a) 127,6421 đến hàng phần mười;

b) 5 123,7556 đến hàng phần trăm;

c) 21,599 91 đến hàng phần nghìn;

d) 5 128,755 đến hàng chục.

Lời giải:

a) Làm tròn số 127,6421 đến hàng phần mười:

- Chữ số hàng phần mười của số 127,6421 là 6.

- Chữ số bên phải liền nó là 4 < 5 nên chữ số hàng phần mười giữu nguyên là 6 và bỏ các chữ số từ hàng phần trăm trở đi.

Vậy số 127,6421 làm tròn đến hàng phần mười là 127,6.

b) Làm tròn số 5 123,7556 đến hàng phần trăm:

- Chữ số hàng phần trăm của số 5 123,7556 là 5.

- Chữ số bên phải liền nó là 5 nên chữ số hàng phần trăm tăng lên một đơn vị là 6 và bỏ các chữ số từ hàng phần nghìn trở đi.

Vậy số 5 123,7556 làm tròn đến hàng phần trăm là 5 123,76.

c) Làm tròn số 21,599 91 đến hàng phần nghìn:

- Chữ số hàng phần nghìn của số 21,599 91 là 9.

- Chữ số bên phải liền nó là 9 > 5 nên chữ số hàng phần nghìn tăng lên một đơn vị (các chữ số tính từ hàng lớn nhất đến hàng phần nghìn là 21,599; tăng lên một đơn vị ở hàng phần nghìn là 21,600) và bỏ đi chữ số hàng phần chục nghìn.

Vậy số 21,599 91 làm tròn đến hàng phần nghìn là 21,600.

d) Làm tròn số 5 128,755 đến hàng chục.

- Chữ số hàng chục của số 5 128,755 là 2.

- Chữ số bên phải liền nó là 8 > 5 nên chữ số hàng chục tăng lên một đơn vị là 3 và thay chữ số hàng đơn vị bằng số 0 đồng thời bỏ tất cả các chữ số ở phần thập phân.

Vậy số 5 128,755 làm tròn đến hàng chục là 5 130.

 

Đánh giá

0

0 đánh giá