Al + HCl → AlCl3 + H2 | Al ra AlCl3

1.3 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Nhôm. Mời các bạn đón xem:

Phương trình 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

   - Phản ứng hoà tan chất rắn nhôm Al và sủi bọt khí không màu.

3. Điều kiện phản ứng

   - Điều kiện bình thường.

   - Tốc độ phản ứng xảy ra nhanh hơn ở nhiệt độ cao.

4. Tính chất hoá học

4.1. Tính chất hóa học của Nhôm (Al)

Nhôm là kim loại có tính khử mạnh: Al → Al3+ + 3e

Tác dụng với phi kim

a) Tác dụng với oxi

Tính chất hóa học của Nhôm (Al) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

Al bền trong không khí ở nhiệt độ thường do có lớp màng oxit Al2O3 rất mỏng bảo vệ.

b) Tác dụng với phi kim khác

Tính chất hóa học của Nhôm (Al) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

Tác dụng với axit

   + Axit không có tính oxi hóa: dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

   + Axit có tính oxi hóa mạnh: dung dịch HNO3 loãng, HNO3 đặc, nóng và H2SO4 đặc, nóng.

Tính chất hóa học của Nhôm (Al) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

Nhôm bị thụ động hoá trong dung dịch HNO3 đặc, nguội hoặc H2SO4 đặc nguội.

Tác dụng với oxit kim loại( Phản ứng nhiệt nhôm)

Lưu ý: Nhôm chỉ khử oxit của các kim loại đứng sau nhôm

Tính chất hóa học của Nhôm (Al) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

Tác dụng với nước

- Phá bỏ lớp oxit trên bề mặt Al (hoặc tạo thành hỗn hống Al-Hg thì Al sẽ phản ứng với nước ở nhiệt độ thường)

2Al + 6H2O → 2Al(OH)3↓ + 3H2

Tác dụng với dung dịch kiềm

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

Tác dụng với dung dịch muối

- Al đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối của chúng:

2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu

4.2. Tính chất hóa học của Axit Clohidric (HCl)

Axit HCl làm đổi màu quỳ tím: Khi nhúng quỳ tím vào dung dịch axit sẽ có hiện tượng quỳ tím chuyển đỏ.

- Axit clohidric tác dụng với kim loại đứng trước H, tạo thành muối và hidro

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑

- Axit clohidric tác dụng với oxit kim loại, tạo thành muối Clorua và nước

6HCl + Al2O3 →2AlCl3 + 3H2O

- Axit clohidric tác dụng với Bazơ, tạo thành muối Clorua và nước

3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O

- Axit clohidric tác dụng với muối, tạo thành muối mới và axit mới

AgNO3 + 2HCl → AgCl↓  + HNO3

- Axit clohidric tác dụng với hợp chất có tính oxi hoá, thể hiện tính khử

6HCl + KClO3 → KCl + 3Cl2↑ + 3H2O

Lưu ý: Axit HCl sẽ không tác dụng với những kim loại đứng sau H trong dãy điện hoá, không tác dụng với các phi kim, axit, oxit kim loại, oxit phi kim.

5. Cách thực hiện phản ứng

   - Cho Al phản ứng với dung dịch axit HCl tạo muối nhôm clorua và có khí H2 bay ra.

6. Bạn có biết

   Tương tự Al, các kim loại khác đứng trước Hiđro trong dãy điện hoá có phản ứng với dung dịch axit HCl tạo muối clorua và có khí H2 bay ra.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Phát biểu nào sau đây là đúng?

   A. Nhôm và crom đều phản ứng với dung dịch HCl theo cùng tỉ lệ số mol.

   B. Hỗn hợp gồm Ba(NO3)2 và NaHCO3 có thể tan hoàn toàn trong nước dư.

   C. Chỉ dùng dung dịch NaOH để phân biệt được hỗn hợp gồm Mg, Al2O3 và MgO.

   D. Cr(III) oxit tan được trong dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường.

   Hướng dẫn giải

   Chọn B.

   A sai, 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2; 2Cr + 2HCl → CrCl2 + H2.

   C sai, Al2O3 tan trong NaOH còn Mg, MgO thì không tan trong NaOH → Không phân biệt được.

   D sai, Cr(III) oxit tan được trong dung dịch NaOH đặc, nóng.

Ví dụ 2: Cho các phản ứng sau:

   (1). 4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O

   (2). HCl + NH4HCO3 → NH4Cl + CO2 + H2O

   (3). 2HCl + 2HNO3 → 2NO2 + Cl2 + 2H2O

   (4). 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2

   (5). 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O.

   (6). 2HCl + Fe → FeCl2 + H2.

   (7). 14HCl + K2Cr2O7 → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O.

   (8). 6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2.

   (9). 16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O.

   Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa, và số phản ứng HCl thể hiện tính khử là bao nhiêu?

   Hướng dẫn giải

   5 phản ứng HCl thể hiện tính khử, 3 phản ứng HCl thể hiện tính oxi hóa.

   HCl thể hiện tính khử khi có khí Cl2 bay ra bao gồm các phản ứng:

   (3). 2HCl + 2HNO3 → 2NO2 + Cl2 + 2H2O

   (9). 16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O.

   (5). 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O.

   (7). 14HCl + K2Cr2O7 → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O.

   (1). 4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O

   HCl thể hiện tính oxi hóa khi có khí H2 bay ra bao gồm:

   (4). 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2

   (8). 6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2.

   (6). 2HCl + Fe → FeCl2 + H2.

Ví dụ 3: Cho 5,4 gam Al hòa tan trong dung dịch axit HCl dư thu được V lít khí H2. Hỏi giá trị V bằng bao nhiêu?

   A. 1,12 lit.

   B. 2,24 lit.

   C. 3,36 lit.

   D. 6,72 lit.

   Hướng dẫn giải

   Chọn D.

   nAl =2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 | Cân bằng phương trình hóa học=0,2 mol

    6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2

   0,2 ---------------→ 0,3

    ⇒ VH2=0,3.22,4=6,72 lit.

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Nhôm (Al) và hợp chất:

2Al + 3H2SO4(loãng) → Al2(SO4)3 + 3H2

2Al + 6H2SO4(đặc) → Al2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O

8Al + 30HNO3(loãng) → 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O

Al + 6HNO3(đặc, nóng) → Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O

2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe

2Al + 6H2O → 2Al(OH)3↓ + 3H2

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

Đánh giá

0

0 đánh giá