Với Giải Lịch sử 10 trang 135 Kết nối tri thức chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Lịch sử 10. Mời các bạn đón xem:
Giải Lịch sử 10 trang 135 Kết nối tri thức
Câu hỏi trang 135 Lịch sử 10: Hãy kể tên một số phong tục, tập quán, lễ hội của người Kinh và các dân tộc thiểu số Việt Nam.
Phương pháp giải:
Xem lại nội dung mục 3.b trang 134, SGK Lịch sử 10 KNTT.
Trả lời:
- Đối với người Kinh: nhiều phong tục, tập quán thường xuyên được diễn ra như: thôi nôi, cưới, ma chay, xuống đồng, tết Nguyên đán, Nguyên tiêu, Trung thu.... và các lễ hội như: hội rước Thành hoàng làng, hội Lim, hội Chùa Thầy....
- Đối với dân tộc thiểu số: Các lễ hội của người dân tộc thiểu số tổ chức với quy mô làng, bản, phổ biến như lễ thôi nôi, cưới xin, ma chay, lễ tế thần, lễ cơm mới, hội lồng tồng, lễ cấp sắc…
Luyện tập 1 trang 135 Lịch sử 10: Lập sơ đồ các ngữ hệ và các nhóm ngôn ngữ ở Việt Nam. Kể tên một số dân tộc thuộc từng nhóm ngôn ngữ đó.
Phương pháp:
Học sinh tham khảo Hình 2.Sơ đồ thành phần dân tộc theo ngữ hệ ở Việt Nam, mục 1.b trang 125 SGK Lịch sử 10.
Trả lời:
Luyện tập 2 trang 135 Lịch sử 10: Lập bảng thể hiện một số nét chính về đời sống vật chất, tinh thần của cộng đồng các dân tộc ở Việt Nam.
Phương pháp giải:
B1: Xem lại nội dung mục 2.b trang 128 và mục 3 trang 135, SGK Lịch sử 10 KNTT.
B2: Thể hiện nét chính về đời sống vật chất, tinh thần của người dân.
Trả lời:
Đời sống vật chất |
Đời sống tinh thần |
+Bữa ăn: cơm, cá, rau +Trang phục: Áo, quần (váy) kết hợp trang sức (người Kinh thì kết hợp cả dép, mũ…) +Nhà ở: Nhà trệt, nhà tầng, nhà sàn, nhà đất. +Đi lại: Đi bộ, vận chuyển bằng gùi, các loại xe và tàu thuyền… |
+Tín ngưỡng: Thờ thần, Thành hoàng làng, thờ cúng tổ tiên, thờ Mẫu, tín ngưỡng vạn vật hữu linh, đa thần… +Tôn giáo: Phật giáo, Đạo giáo, Công giáo, đạo Tin Lành, Islam giáo… +Phong tục: cưới, sinh, ma, chay, xuống đồng… +Lễ hội: hội rước Thành hoàng làng, hội Lim, hội lồng tồng, lễ cấp sắc, lễ hội Kate |
Vận dụng trang 135 Lịch sử 10: Sưu tầm và giới thiệu khái quát về các dân tộc ở địa phương em (huyện/thị xã). Em nhận thấy đời sống vật chất, tinh thần của cộng đồng các dân tộc ở địa phương em trong những năm gần đây có thay đổi gì nổi bật.
Phương pháp giải:
B1: Xác định địa phương em (tình/huyện/xã) có đồng bào dân tộc thiểu số nào?
B2: Thông qua các phương tiện truyền thông hằng ngày, sách báo, internet để thấy đời sống vật chất, tinh thần của đồng bào dân tộc thiểu số ở địa phương em.
Trả lời:
Quê em tại huyện Ba Vì, gồm 2 dân tộc chủ yếu: Mường, Dao.
Đời sống vật chất:
- Được cải thiện nhờ chính sách phát triển kinh tế của huyện: làng nghề (thuốc của người Dao đỏ), làm du lịch.
- Hệ thống giao thông được nâng cấp, cải tạo, thuận tiện cho việc đi lại, trao đổi buôn bán.
Đời sống tinh thần:
- Các phong tục lễ hội được duy trì và bảo tồn, mang nét đặc sắc văn hóa riêng biệt
- Những hủ tục mê tín dị đoan được xóa bỏ.
Xem thêm các bài giải Lịch sử 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: