Với Giải Lịch sử 10 trang 125 Kết nối tri thức chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Lịch sử 10. Mời các bạn đón xem:
Giải Lịch sử 10 trang 125 Kết nối tri thức
Câu hỏi 1 trang 125 Lịch sử 10: Dựa vào Tư liệu 1 (tr.124), em hãy cho biết các dân tộc ở Việt Nam được chia thành mấy nhóm? Căn cứ vào tiêu chí nào để phân chia như vậy?
Phương pháp giải:
B1: Xem lại nội dung mục 1.a trang 123, SGK Lịch sử 10 KNTT.
B2: Quan sát tư liệu 1 trang 124, SGK Lịch sử 10 KNTT.
B3: Xác định các thành phần dân tộc Việt Nam theo các tiêu chí.
Trả lời:
- Dựa vào Tư liệu 1 (tr124), các dân tộc ở Việt Nam được chia thành 2 nhóm: dân tộc đa số (dân tộc Kinh) và dân tộc thiểu số.
- Căn cứ vào dân số của các dân tộc trên phạm vi lãnh thổ để chia các dân tộc thành nhóm khác nhau
Câu hỏi 2 trang 125 Lịch sử 10: Khai thác thông tin trong Tư liệu 2 (tr.124), hãy kể tên một số dân tộc thuộc mỗi nhóm đó.
Phương pháp giải:
Quan sát bảng Tư liệu 2 trang 124, SGK Lịch sử 10 KNTT
Trả lời:
- Nhóm dân tộc đa số: dân tộc Kinh.
- Nhóm dân tộc thiểu số: dân tộc Tày, Thái, Raglai, Mạ, Bố Y….
Câu hỏi trang 125 Lịch sử 10: Ngữ hệ là gì? Dựa vào những đặc điểm nào để xếp các dân tộc vào cùng một hệ?
Phương pháp giải:
B1: Xem lại nội dung mục 1.b trang 125, SGK Lịch sử 10 KNTT.
B2: Đưa ra những đặc điểm để xếp các dân tộc vào một hệ.
Trả lời:
- Ngữ hệ là một nhóm các ngôn ngữ cùng nguồn gốc.
- Dựa vào đặc điểm về ngữ pháp, hệ thống từ vựng cơ bản, thanh điệu và ngữ âm… để sắp xếp các dân tộc vào một hệ. Mỗi ngữ hệ bao gồm một hoặc nhiều nhóm ngôn ngữ.
Câu hỏi 2 mục b trang 125 Lịch sử 10: Ở Việt Nam có mấy ngữ hệ/mấy nhóm ngôn ngữ? Kể tên các ngữ hệ, nhóm ngôn ngữ đó. Dân tộc em thuộc ngữ hệ, nhóm ngôn ngữ nào?
Phương pháp giải:
B1: Xem lại nội dung mục 1.b trang 125, SGK Lịch sử 10 KNTT.
B2: Tên các nhóm ngôn ngữ.
Trả lời:
Ở Việt Nam có 5 ngữ hệ, 8 nhóm ngôn ngữ.
Các ngữ hệ và nhóm ngôn ngữ đó là:
- Ngữ hệ Nam Á: nhóm ngôn ngữ Việt – Mường, Môn – Khơ-me
- Ngữ hệ Thái – ka-đai: ngôn ngữ Tày – Thái, Ka – Đai; Ngữ hệ Mông – Dao: ngôn ngữ Mông – Dao
- Ngữ hệ Nam Đảo: ngôn ngữ Ma-lay-ô Pô-li-nê-di; Ngữ hệ Hán – Tạng: ngôn ngữ Hán, Tạng – Miến.
Dân tộc em thuộc ngữ hệ, nhóm ngôn ngữ: Việt – Mường
Xem thêm các bài giải Lịch sử 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: