Viết cấu hình electron của các ion K+, Mg2+, F-, S2-

13.4 K

Với giải Câu 2 trang 52 Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết trong Bài 11: Liên kết ion giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Hóa học 10. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Hóa học lớp 10 Bài 11: Liên kết ion

Câu 2 trang 52 Hóa học 10: Viết cấu hình electron của các ion K+, Mg2+, F-, S2-. Mỗi cấu hình đó giống với cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm nào?

Phương pháp giải:

K (e =19) à K+( e = 18)

Mg (e =12) à Mg2+(e =10)

F (e=9) à F- (e=10)

S (e =16) à S2- (e = 18)

Các ion thường có cấu hình electron bền vững của nguyên tử khí hiếm gần nhất với nguyên tố tạo thành ion đó trong bảng tuần hoàn.

Lời giải:

K+( e = 18): 1s22s22p63s23p6 => Cấu hình electron giống nguyên tử Ar.

Mg2+(e =10): 1s22s22p6 => Cấu hình electron giống nguyên tử Ne.

F- (e =10): 1s22s22p6 => Cấu hình electron giống nguyên tử Ne.

S2- (e = 18): 1s22s22p63s23p6 => Cấu hình electron giống nguyên tử Ar.

Lý thuyết Sự tạo thành ion

Kim loại điển hình phản ứng rất mạnh với phi kim điển hình tạo ra hợp chất ion. Khi đó, nguyên tử kim loại nhường electron để tạo thành ion mang điện tích dương (cation) còn nguyên tử phi kim nhận electron để trở thành ion mang điện tích âm (anion).

Ví dụ 1:

Cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11): 1s22s22p63s1

Có 1 electron ở lớp ngoài cùng.

Nguyên tử Na nhường đi 1 electron ở lớp ngoài cùng để tạo thành ion dương Na+ (cation sodium).

Na Na+ + 1e

Chú ý: Số đơn vị điện tích của ion dương (cation) bằng số electron mà nguyên tử đã nhường.

Ví dụ 2:

Cấu hình electron của nguyên tử Cl (Z = 17): 1s22s22p63s23p5.

Có 7 electron ở lớp ngoài cùng.

Nguyên tử Cl nhận 1 electron để tạo thành ion âm Cl- (anion chloride).

Cl + 1e  Cl-

Chú ý: Số đơn vị điện tích của ion âm (anion) bằng số electron mà nguyên tử đã nhận.

Các ion thường có cấu hình electron bền vững của nguyên tử khí hiếm gần nhất với nguyên tố tạo thành ion đó trong bảng tuần hoàn.

Xem thêm các bài giải Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Mở đầu trang 51 Hóa học 10Hợp chất NaCl nóng chảy ở nhiệt độ cao và có khả năng dẫn điện khi nóng chảy hoặc khi hòa tan trong dung dịch. Yếu tố nào trong phân tử NaCl gây ra các tính chất trên?...

Câu 1 trang 52 Hóa học 10Hoàn thành các sơ đồ tạo thành ion sau:...

Câu 3 trang 52 Hóa học 10Vì sao một ion O2- kết hợp được với hai ion Li+?...

Câu 4 trang 52 Hóa học 10Cho các ion: Na, Mg2+ O2-, Cl-. Những ion nào có thể kết hợp với nhau tạo thành liên kết ion?...

Câu 5 trang 52 Hóa học 10Mô tả sự tạo thành liên kết ion trong:...

Câu 6 trang 54 Hóa học 10a) Vì sao muối ăn có nhiệt độ nóng chảy cao (8010C)?...

Xem thêm các bài giải SGK Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 10: Quy tắc Octet 

Bài 11: Liên kết ion 

Bài 12: Liên kết cộng hóa trị 

Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals 

Bài 14: Ôn tập chương 3

Đánh giá

0

0 đánh giá