Giải Sinh học 10 trang 32 Cánh diều

563

Với Giải sinh học lớp 10 trang 32 Cánh diều tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Sinh học 10. Mời các bạn đón xem:

Giải Sinh học 10 trang 32 Cánh diều

Câu hỏi 9 trang 32 Sinh học 10: Dựa vào hình 6.7, nêu các nguyên tố chính cấu tạo nên phân tử amino acid

Phương pháp giải: Khác nhau, nên việc ghi rõ thành phần trên bao bì giúp việc chọn lựa thực phẩm dễ dàng với nhu cầu. 

Quan sát hình 6.7

Sinh học 10 Bài 6: Các phân tử sinh học | Giải Sinh 10 Cánh diều (ảnh 6)

Trả lời:

Nguyên tố chính cấu tạo nên phân tử amino acid là H, C, O.

Câu hỏi 10 trang 32 Sinh học 10: Vì sao chỉ có 20 loại amino acid nhưng tạo nên rất nhiều loại protein?

Phương pháp giải:

10. Dựa vào cấu tạo phân tử protein

Trả lời:

Chỉ có 20 loại amino acid nhưng tạo nên rất nhiều loại protein là do các protein khác nhau về cấu tạo từ các loại amino acid nào, số lượng amino acid, cách sắp xếp các amino acid và hình dạng (sợi, gấp khúc, vòng, thẳng…)

Câu hỏi 11 trang 32 Sinh học 10: Dựa vào hình 6.1, kể tên những thực phẩm giàu protein

Phương pháp giải:

Quan sát hình 6.1 và liên hệ kiến thức thực tế

Trả lời:

Những thực phẩm giàu protein là thịt, cá, trứng, sữa…

Vận dụng trang 32 Sinh học 10: Tại sao khẩu phần ăn cần đảm bảo đủ lượng amino acid và đủ lượng protein?

Trả lời:

Cơ thể chúng ta không thể tự tổng hợp một số loại amino acid và protein, những loại aminoacid và protein này chỉ có thể được cung cấp thông qua quá trình tiêu hóa và hấp thụ chất dinh dưỡng. Vậy nên chúng ta cần ăn đa dạng các loại thức ăn cung cấp đủ dinh dưỡng và năng lượng giúp cơ thể tồn tại và phát triển.

Tìm hiểu thêm trang 32 Sinh học 10: Tìm ví dụ protein tương ứng với mỗi vai trò của protein trong tế bào và cơ thể

Phương pháp giải:

Protein tham gia hầu hết các hoạt động sống của tế bào

Trả lời:

+ Là chất xúc tác sinh học: các loại enzyme như amilaza xúc tác phân giải tinh bột, enzyme pepsin phân giải protein, enzyme lipase phân giải lipid.

+ Thành phần cấu trúc, nâng đỡ tế bào, cơ thể: Collagen và Elasin tạo nên cấu trúc bền của mô liên kết, dây chằng, gân; keratin tạo nên cấu trúc chắc của da, móng.

+ Tham gia vận chuyển các chất qua màng: Hemoglobin chứa hồng cầu vận chuyển oxygen từ phổi đến các tế bào.

+ Điều hòa quá trình trao đổi chất: hoocmon Insulin và Glucagon do tuyến tụy tiết có tác dụng điều hòa đường huyết. 

+ Tham gia chức năng vận động: Actinin, Myosin có vai trò vận động cơ; Tubulin có vai trò vận động lông, roi ở sinh vật đơn bào.

+ Là chất dự trữ: Albumin có trong lòng trắng trứng là nguồn cung cấp acid amin cho phôi phát triển. Casein trong sữa mẹ là nguồn cung cấp acid amin cho con.

+ Cảm nhận và đáp ứng kích thích từ môi trường: Thụ quan màng của tế bào thần kinh tiết chất trung gian và truyền tín hiệu.

Xem thêm các bài giải Sinh học lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Giải Sinh học 10 trang 29

Giải Sinh học 10 trang 30

Giải Sinh học 10 trang 31

Giải Sinh học 10 trang 32

Giải Sinh học 10 trang 33

Giải Sinh học 10 trang 34

Đánh giá

0

0 đánh giá