Giải Sinh học 10 trang 34 Cánh diều

584

Với Giải sinh học lớp 10 trang 34 Cánh diều tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Sinh học 10. Mời các bạn đón xem:

Giải Sinh học 10 trang 34 Cánh diều

Câu hỏi 16 trang 34 Sinh học 10: Nêu vai trò của nucleic acid.

Phương pháp giải:

Đọc thông tin SGK sinh 10 Cánh Diều-Trang 33

Trả lời:

Vai trò của nucleic acid là: quy định, lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền.

Câu hỏi 17 trang 34 Sinh học 10: Thành phần cấu tạo nào giúp nhận biết đầu 5’ và đầu 3’ của chuỗi polynucleotide?

Phương pháp giải:

Dựa vào cấu tạo của nucleotide

Trả lời:

Thành phần cấu tạo giúp nhận biết đầu 5’ và đầu 3’ của chuỗi polynucleotide là nhóm phosphate và đường pentose vì đầu 5’ sẽ gắn vào nhóm phosphate và đầu 3’ sẽ được gắn với nhóm OH của đường pentose.

Sinh học 10 Bài 6: Các phân tử sinh học | Giải Sinh 10 Cánh diều (ảnh 11)

Luyện tập 2 trang 34 Sinh học 10: Lập bảng phân biệt DNA và RNA về đường pentose, nitrogenousbase, số chuỗi polynucleotide, chức năng.

Phương pháp giải:

Dựa vào cấu tạo, chức năng của DNA, RNA.

Trả lời:

Sinh học 10 Bài 6: Các phân tử sinh học | Giải Sinh 10 Cánh diều (ảnh 12)

Câu hỏi 18 trang 34 Sinh học 10: Vì sao trong phân tử DNA, số lượng adenine và thymine bằng nhau, số lượng guanine và cytosine bằng nhau?

Phương pháp giải:

Trong cấu trúc DNA, các nitrogenousbase liên kết với nhau bằng liên kết hidro đôi một với nhau.

Trả lời:

Trong phân tử DNA, số lượng adenine và thymine bằng nhau, số lượng guanine và cytosine bằng nhau vì do cấu trúc không gian đặc trưng nên adenine và thymine chỉ liên kết được với nhau bằng 2 liên kết hidro, guanie và cytosine chỉ liên kết được với nhau bằng 3 liên kết hidro. 

Vận dụng trang 34 Sinh học 10: Vì sao khi giám định quan hệ huyết thống hay truy vết tội phạm, người ta thường thu thập các mẫu có chứa tế bào như niệm mạc miệng, chân tóc…?

Phương pháp giải:

Xét nghiệm ADN huyết thống là xét nghiệm sử dụng ADN để phân tích và so sánh kiểu ADN của những người tham gia xét nghiệm nhằm xác định mối quan hệ huyết thống giữa họ.

Trả lời:

ADN của mỗi cá nhân là duy nhất, có tính đặc thù không thay đổi và ở mọi tế bào cơ quan trên cơ thể đều giống nhau, mang đặc trưng và quy định tính trạng cơ thể riêng. 

Vì thế, kết quả xét nghiệm bằng tóc với các mẫu máu, mẫu tế bào niêm mạc miệng, mẫu móng tay chân,… đều sẽ cho cùng kết quả. 

Tuy nhiên, khi giám định quan hệ huyết thống hay truy vết tội phạm, người ta thường thu thập các mẫu có chứa tế bào như niệm mạc miệng, chân tóc là do thu mẫu an toàn, đơn giản, dễ dàng, tế bào nhiều, không xâm lấn nên không gây đau và áp dụng cho mọi đối tượng, mọi độ tuổi. Ngoài ra việc thu mẫu niêm mạc miệng hay chân tóc không để lại dấu vết sau thu nên việc thu mẫu bí mật cũng được đảm bảo.

Tìm hiểu thêm trang 34 Sinh học 10: Vì sao DNA rất đa dạng nhưng đặc trưng cho mỗi loài và mỗi cá thể?

Phương pháp giải:

Dựa vào cấu tạo của DNA

Trả lời:

Do mỗi phân tử ADN được đặc trưng số lượng, thành phần và đặc biệt là trình tự sắp xếp của các nuclêôtit. Phân tử ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân (các đơn phân là 4 loại nuclêôtit A, T, G, X). Khi thay đổi số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các nucleotit thì có thể tạo vô số phân tử ADN khác nhau.

Ngoài ra tính đặc trưng cho mỗi loài còn do sự thích nghi và tiến hóa riêng của từng loài. Tính đặc trưng của mỗi cá thể là do quá trình giao phối đã tạo ra các biến dị cá thể khác nhau.

Luyện tập 3 trang 34 Sinh học 10: Xác định loại RNA nào trong ba loại mRNA, tRNA, rRNA tương ứng với mỗi mô tả sau:

+ Chiếm khoảng 5% tổng số RNA trong tế bào, đóng vai trò truyền thông tin di truyền từ DNA đến protein.

+ Chiếm khoảng 10-20%, làm nhiệm vụ vận chuyển amino acid tương ứng đến ribosome và liên kết với mRNA trong quá trình dịch mã

+ Chiếm khoảng 80%, là thành phần cấu tạo của ribosome

Phương pháp giải:

Dựa vào tên gọi và cấu tạo của các RNA

Trả lời:

+ Chiếm khoảng 5% tổng số RNA trong tế bào, đóng vai trò truyền thông tin di truyền từ DNA đến protein là mRNA (RNA thông tin)

+ Chiếm khoảng 10-20%, làm nhiệm vụ vận chuyển amino acid tương ứng đến ribosome và liên kết với mRNA trong quá trình dịch mã là tRNA (RNA vận chuyển)

+ Chiếm khoảng 80%, là thành phần cấu tạo của ribosome là rRNA

Câu hỏi 19 trang 34 Sinh học 10: Các Lipid trong ảnh 6.10 được cấu tạo từ những nguyên tố chính nào?

Phương pháp giải:

Quan sát hình 6.10

 

Sinh học 10 Bài 6: Các phân tử sinh học | Giải Sinh 10 Cánh diều (ảnh 13)

Trả lời:

Các Lipid trong ảnh 6.10 được cấu tạo từ những nguyên tố chính là C, H, O.

Câu hỏi 20 trang 34 Sinh học 10: Đặc điểm cấu tạo nào của triglyceride thể hiện chức năng dự trữ năng lượng trong tế bào cao hơn polysaccharide?

Phương pháp giải:

Dựa vào cấu trúc cấu tạo của triglyceride

Trả lời:

Phân tử triglyceride có tỉ lệ C và H cao hơn, tỉ lệ O thấp hơn.

Vận dụng trang 34 Sinh học 10: Khi chế biến Salad, việc trộn dầu thực vật vào rau sống có tác dụng gì đối với sự hấp thu chất dinh dưỡng? Giải thích.

Phương pháp giải:

Dầu thực vật là loại dầu được chiết xuất từ thực vật, từ các bộ phận của cây như: hạt, lá, củ, quả, hoa,..

Trả lời:

Dầu thực vật (triglycerinde ) là acid béo chưa no ở dạng lỏng (điều kiện thường) có tác dụng như một dung môi hòa tan nhiều vitamin A, D, E, K và chất khoáng khiến cho cơ thể hấp thu các chất dinh dưỡng tốt hơn.

Luyện tập 4 trang 34 Sinh học 10: Dựa vào hình 6.11, cho biết đặc điểm cấu tạo nào của phospholipid phù hợp với chức năng của màng sinh chất.

Phương pháp giải:

Dựa vào hình 6.11

 

Sinh học 10 Bài 6: Các phân tử sinh học | Giải Sinh 10 Cánh diều (ảnh 14)

 

Trả lời:

Phospholipid là phân tử gồm một đầu ưa nước (chứa gốc phosphate liên kết với gốc ưa nước) và hai đầu kị nước.

Xem thêm các bài giải Sinh học lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Giải Sinh học 10 trang 29

Giải Sinh học 10 trang 30

Giải Sinh học 10 trang 31

Giải Sinh học 10 trang 32

Giải Sinh học 10 trang 33

Giải Sinh học 10 trang 34

Đánh giá

0

0 đánh giá