Giải Sinh học 10 trang 33 Cánh diều

554

Với Giải sinh học lớp 10 trang 33 Cánh diều tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Sinh học 10. Mời các bạn đón xem:

Giải Sinh học 10 trang 33 Cánh diều

Câu hỏi 12 trang 33 Sinh học 10: Phân biệt các bậc cấu trúc của phân tử hemoglobin. Bậc cấu trúc nào của phân tử protein đóng vai trò quyết định các bậc cấu trúc còn lại?

Phương pháp giải:

Quan sát hình 6.8 

Dựa vào hình dạng, cấu tạo của các bậc cấu trúc.

Sinh học 10 Bài 6: Các phân tử sinh học | Giải Sinh 10 Cánh diều (ảnh 7)

Trả lời:

Cấu trúc các bậc của phân tử hemoglobin:

+ Bậc 1: là trình tự sắp xếp các amino acid trong chuỗi polypeptide và liên kết bằng liên kết peptide, cấu trúc mạch thẳng

+ Bậc 2: Dạng xoắn hoặc gấp nếp cục bộ trong không gian của chuỗi polypeptide nhờ các liên kết hydrogen giữa các nguyên tử H và N của các liên kết peptide.

+ Bậc 3: dạng cuộn xoắn lại trong không gian toàn chuỗi polypeptide nhờ liên kết disulfile giữa hai gốc cysteine ở xa nhau trong chuỗi và các liên kết yếu như tương tác kị nước, liên kết hydrogen, liên kết ion giữa các gốc R

+ Bậc 4: Cấu trúc không gian ba chiều, các chuỗi polypeptide tương tác với nhau.

Cấu trúc bậc 2 đóng vai trò quyết định các bậc cấu trúc còn lại.

Câu hỏi 13 trang 33 Sinh học 10: Khi thực hiện chức năng, protein có cấu trúc bậc mấy?

Phương pháp giải:

Dựa vào cấu trúc các bậc của protein

Trả lời:

Khi thực hiện chức năng, protein có cấu trúc bậc 3 và bậc 4 (cấu trúc không gian ba chiều)

Vì chỉ khi đạt tới cấu trúc bậc ba, protein mới xuất hiện các liên kết như liên kết disulfid, liên kết hydro, liên kết ion, lực tương tác Van der Waals và domain cấu trúc. Nhờ những cấu trúc này mà protein ổn định hơn trong môi trường, quy định tính chất của protein, đặc biệt là tính tan và hoạt tính xúc tác của protein. Cấu trúc bậc 3 còn tạo nên trung tâm hoạt động của phần lớn các loại enzym. Sự thay đổi cấu trúc bậc ba dẫn đến sự thay đổi hướng xúc tác của enzym hoặc mất khả năng xúc tác hoàn toàn. Sự hình thành các domain trong phân tử protein tạo ra khả năng tương tác linh hoạt giữa các đại phân tử, khả năng cơ động, dịch chuyển tương ứng giữa những bộ phận trong quá trình thực hiện chức năng sinh học.

 

Sinh học 10 Bài 6: Các phân tử sinh học | Giải Sinh 10 Cánh diều (ảnh 8)

Vận dụng trang 33 Sinh học 10: Bệnh thiếu máu do hồng cầu hình lưỡi liềm là hậu quả của đột biến thay thế amino acid glutamate ở vị trí số 6 thành valine trong một chuỗi polypeptide của hemoglobin làm cho phân tử protein chuyển thành dạng chuỗi dài và thay đổi hình dạng hồng cầu. Bậc cấu trúc nào của hemoglobin bị biến đổi?

Phương pháp giải:

Quan sát cấu trúc của hemoglobin ở trạng thái bình thường

 

Sinh học 10 Bài 6: Các phân tử sinh học | Giải Sinh 10 Cánh diều (ảnh 9)

Trả lời:

Hemoglobin bị biến đổi khi ở cấu trúc bậc 4

Cấu trúc bậc 4 là cấu trúc không gian ba chiều, các chuỗi polypeptide tương tác với nhau.

Câu hỏi 14 trang 33 Sinh học 10: Kể tên thành phần nguyên tố và cấu tạo đơn phân của phân tử nucleic acid.

Phương pháp giải:

Quan sát cấu tạo đơn phân của phân tử nucleic acid

 

Sinh học 10 Bài 6: Các phân tử sinh học | Giải Sinh 10 Cánh diều (ảnh 10)

Trả lời:

Phân tử nucleic acid có cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N, gồm các đơn phân nucleotide có cấu tạo là:

+ Gốc phosphate 

+ Đường pentose (gồm đường ribose và đường deoxyribose)

+ Nitrogenous base (gồm 2 nhóm là purine A, G và pyrimindine (C, T, U)

Câu hỏi 15 trang 33 Sinh học 10: Thành phần nào của nucleotide tạo nên cấu trúc đặc trưng của DNA và ARN

Phương pháp giải:

Đơn phân nucleotide có cấu tạo là:

+ Gốc phosphate 

+ Đường pentose (gồm đường ribose và đường deoxyribose)

+ Nitrogenous base (gồm 2 nhóm là purine A, G và pyrimindine (C, T, U)

Trả lời:

Thành phần tạo nên cấu trúc đặc trưng của DNA và ARN là đường pentose: DNA – đường deoxyribose, ARN – đường ribose.

Xem thêm các bài giải Sinh học lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Giải Sinh học 10 trang 29

Giải Sinh học 10 trang 30

Giải Sinh học 10 trang 31

Giải Sinh học 10 trang 32

Giải Sinh học 10 trang 33

Giải Sinh học 10 trang 34

Đánh giá

0

0 đánh giá