CuSO4 + Al → Cu + Al2(SO4)3 | CuSO4 ra Cu

421

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình 3CuSO4 + 2Al → 3Cu + Al2(SO4)3 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Đồng. Mời các bạn đón xem:

Phương trình 3CuSO4 + 2Al → 3Cu + Al2(SO4)3

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    3CuSO4 + 2Al → 3Cu + Al2(SO4)3

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Dung dịch bị nhạt màu và có chất rắn màu nâu đỏ bám bên ngoài lá nhôm.

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng.

4. Tính chất hoá học

- Có tính chất hóa học của muối.

Tác dụng với dung dịch bazo:

    CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4

    CuSO4 + Ba(OH)2 → Cu(OH)2 + BaSO4

Tác dụng với muối:

    BaCl2 + CuSO4 → CuCl2 + BaSO4

Phản ứng với các kim loại mạnh hơn ( Mg, Fe, Zn, Al,…):

CuSO4 + Zn → ZnSO4 + Cu

CuSO4 + Fe → FeSO4 + Cu

CuSO4 + Mg → MgSO4 + Cu

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho thanh nhôm vào ống nghiệm chứa dung dịch CuSO4.

6. Bạn có biết

- Các kim loại đứng trước đồng trong dãy hoạt động hóa học tác dụng với muối đồng đẩy đông ra khỏi muối thấy có màu nâu đỏ bám bên ngoài thanh kim loại.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Thả một mảnh nhôm vào dung dịch CuSO4 xảy ra hiện tượng gì?

A. Không có hiện tượng

B. Có chất rắn màu trắng bám bên ngoài lá nhôm, màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần

C. Có chất rắn màu nâu đỏ bám bên ngoài lá nhôm, màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần

D. Có khí không màu thoát ra, dung dịch không đổi màu

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Phương trình phản ứng:

2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu (kết tủa nâu đỏ)

Như vậy hiện tượng phản ứng là: Có chất rắn màu nâu đỏ chính là Đồng bám bên ngoài lá nhôm, màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần

Ví dụ 2: Nhúng một lá nhôm vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, lấy lá nhôm ra khỏi dung dịch thì thấy khối lượng dung dịch giảm 1,38 gám. Khối lượng của Al đã tham gia phản ứng là

A. 0,27 gam;     

B. 0,81 gam;

C. 0,54 gam;     

D. 1,08 gam.

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu

2 mol                     3 mol

x mol                     3x/2

(3x/2). 64 − 27x = 1,38 → x = 0,02(mol); mAl = 0,54(gam).

Ví dụ 3: Nhúng một thanh nhôm nặng 45 gam vào 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh nhôm ra cân lại thấy nặng 46,38 gam. Khối lượng Cu thoát ra là:

A. 0,64 gam.     

B. 1,28 gam.

C. 1,92 gam.     

D. 2,56 gam.

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

2Al + 3Cu2+ → 2Al3+ + 3Cu

x → 1,5x → 1,5x2

⇒ msau - mtrước = 64. 1,5x - 27x = 46,38 - 45

⇒ x = 0,02 mol ⇒ nCu pứ = 1,5. 0,02. 64 = 1,92 g

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Đồng (Cu) và hợp chất:

CuSO4 + Fe → Cu + FeSO4

CuSO4 + Zn → Cu + ZnSO4

CuSO4 + Mg → Cu + MgSO4

CuSO4 + Cd → Cu + CdSO4

2CuSO4 + 2H2O → 2Cu + 2H2SO4 + O2

CuSO4 + H2S → CuS↓ + H2SO4

CuSO4 + Na2S → CuS↓ + Na2SO4

Đánh giá

0

0 đánh giá