CuSO4 + Zn → Cu + ZnSO4 | CuSO4 ra Cu

665

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình CuSO4 + Zn → Cu + ZnSO4 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Đồng. Mời các bạn đón xem:

Phương trình CuSO4 + Zn → Cu + ZnSO4

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    CuSO4 + Zn → Cu + ZnSO4

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Dung dịch bị nhạt màu và có chất rắn màu nâu đỏ bám bên ngoài thanh kẽm.

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng.

4. Tính chất hoá học

- Có tính chất hóa học của muối.

Tác dụng với dung dịch bazo:

    CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4

    CuSO4 + Ba(OH)2 → Cu(OH)2 + BaSO4

Tác dụng với muối:

    BaCl2 + CuSO4 → CuCl2 + BaSO4

Phản ứng với các kim loại mạnh hơn ( Mg, Fe, Zn, Al,…):

CuSO4 + Zn → ZnSO4 + Cu

CuSO4 + Fe → FeSO4 + Cu

CuSO4 + Mg → MgSO4 + Cu

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho thanh kẽm vào ống nghiệm chứa dung dịch CuSO4.

6. Bạn có biết

- Các kim loại đứng trước đồng trong dãy hoạt động hóa học tác dụng với muối đồng đẩy đồng ra khỏi muối thấy có màu nâu đỏ bám bên ngoài thanh kim loại.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?

A. Cho kim loại Fe vào dng dịch Fe2(SO4)3

B. Cho kim loại Zn vào dung dịch CuSO4

C. Cho kim loại Ag vào dung dịch HCl

D. Cho kim loại Mg vào dung dịch HNO3

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

A: Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2.

B: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu.

C: Ag đứng sau H trong dãy điện hóa nên không tác dụng với HCl.

D: 12HNO3 + 5Mg → 6H2O + 5Mg(NO3)2 + N2.

Ví dụ 2: Kim loại điều chế được bằng phương pháp thủy luyện, nhiệt luyện và điện phân:

A. Mg     

B. Na

C. Al     

D. Cu

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

- Các kim loại Na, Mg, Al đều được được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy.

- Kim loại Cu được điều chế bằng cả 3 phương pháp:

Phương pháp thủy luyện: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

Phương pháp nhiệt luyện: CO + CuO -to→ Cu + CO2

Phương pháp điện phân: 2CuSO4 + 2H2O -đpdd→ 2Cu + 2H2SO4 + O2

Ví dụ 3: Các kim loại nào sau đây đều phản ứng với dung dịch CuSO4 ?

A. Na, Mg, Ag;     

B. Fe, Na, Mg;

C. Ba, Mg, Hg;     

D. Na, Ba, Ag.

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Vì các Fe, Na, Mg đứng trước Ag trong dãy hoạt động hóa học nên tác dụng được với muối của kim loại đứng sau.

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Đồng (Cu) và hợp chất:

CuSO4 + Mg → Cu + MgSO4

CuSO4 + Cd → Cu + CdSO4

2CuSO4 + 2H2O → 2Cu + 2H2SO4 + O2

CuSO4 + H2S → CuS↓ + H2SO4

CuSO4 + Na2S → CuS↓ + Na2SO4

CuSO4 + (NH4)2S → CuS + (NH4)2SO4

CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl

Đánh giá

0

0 đánh giá