CuSO4 + Cd → Cu + CdSO4 | CuSO4 ra Cu

196

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình CuSO4 + Cd → Cu + CdSO4 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Đồng. Mời các bạn đón xem:

Phương trình CuSO4 + Cd → Cu + CdSO4

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    CuSO4 + Cd → Cu + CdSO4

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Dung dịch bị nhạt màu và có chất rắn màu nâu đỏ bám vào thanh kim loại.

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng.

4. Tính chất hoá học

- Có tính chất hóa học của muối.

Tác dụng với dung dịch bazo:

    CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4

    CuSO4 + Ba(OH)2 → Cu(OH)2 + BaSO4

Tác dụng với muối:

    BaCl2 + CuSO4 → CuCl2 + BaSO4

Phản ứng với các kim loại mạnh hơn ( Mg, Fe, Zn, Al,…):

CuSO4 + Zn → ZnSO4 + Cu

CuSO4 + Fe → FeSO4 + Cu

CuSO4 + Mg → MgSO4 + Cu

5. Cách thực hiện phản ứng

- Nhúng thanh kim loại Cd vào ống nghiệm chứa dung dịch CuSO4.

6. Bạn có biết

- Các kim loại đứng trước đồng trong dãy hoạt động hóa học tác dụng với muối đồng đẩy đồng ra khỏi muối thấy có màu nâu đỏ bám bên ngoài thanh kim loại.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Nhúng 1 thanh kim loại hóa trị II vào dung dịch CuSO4 sau phản ứng thấy khối lượng kim loại giảm 0,24g. Cũng thanh kim loại đó nhúng vào dung dịch AgNO3, sau phản ứng thì khối lượng thanh kim loại tăng 0,52g. Kim loại đó là

A. Zn     

B. Cd

C. Sn     

D. Al

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

M + CuSO4 → MSO4 + Cu

Gọi số mol của kim loại M là a mol ⇒ nCu = a mol, nAg = 2a mol.

⇒ mgiảm = (M – 64).a ⇔ 0,24 = (M - 64).a (1)

mtăng = (2.108 – M).a → 0,52 = (2.108 – M).a (2)

Lấy (1) : (2) ⇒ M = 112 ⇒ M là Cd.

Ví dụ 2: Nhúng thanh Cd vào 100ml dung dịch CuSO4 0,1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng chất rắn

A. tăng 0,48g     

B. giảm 0,48g

C. tăng 0,64g     

D. giảm 0,64g

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Cd + CuSO4 → CdSO4 + Cu

0,01    ←    0,01 mol →     0,01

Δm = mCu – mCd = 0,01.(64 – 112) = -0,48 mol ⇒ Khối lượng chất rắn giảm 0,48g.

Ví dụ 3: Nhúng 11,2 gam thanh Cd vào 100ml dung dịch CuSO4. Nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng là

A. 1M     

B. 2M

C. 3M     

D. 4M

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

nCd = 0,1 mol

Cd + CuSO4 → CdSO4 + Cu

Theo PTPU: nCdSO4 = nCd = 0,1 mol ⇒ CM (CdSO4) = 1M.

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Đồng (Cu) và hợp chất:

2CuSO4 + 2H2O → 2Cu + 2H2SO4 + O2

CuSO4 + H2S → CuS↓ + H2SO4

CuSO4 + Na2S → CuS↓ + Na2SO4

CuSO4 + (NH4)2S → CuS + (NH4)2SO4

CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl

CuCl2 + 2KOH → Cu(OH)2↓ + 2KCl

CuCl2 + Ca(OH)2 → Cu(OH)2↓ + CaCl2

Đánh giá

0

0 đánh giá