Giải SGK Khoa học tự nhiên 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Nguyên tố hóa học

8.7 K

Lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 7 Bài 3: Nguyên tố hóa học sách Kết nối tri thức hay, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi KHTN 7 Bài 3 từ đó học tốt môn Khoa học tự nhiên 7.

Giải bài tập KHTN lớp 7 Bài 3: Nguyên tố hóa học

Video giải KHTN 7 Bài 3: Nguyên tố hóa - Kết nối tri thức

Mở đầu trang 19 KHTN lớp 7: Vậy nguyên tố hóa học là gì?

Phương pháp giải:

Nguyên tố hóa học được tạo thành từ các nguyên tử có số proton xác định

Trả lời:

- Nguyên tố hóa học có tính chất riêng biệt do được tạo thành từ các nguyên tử có số proton xác định.

- Ví dụ:

   + Một mẩu chì nguyên chất chỉ chứa các nguyên tử chì, mỗi nguyên tử chì có 82 proton trong hạt nhân

   + Một mẩu vàng nguyên chất chỉ chứa các nguyên tử vàng, mỗi nguyên tử vàng có 79 proton trong hạt nhân

I. Nguyên tố hóa học 

Hoạt động trang 20 KHTN lớp 7: Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:

1. Em có thể xếp được bao nhiêu ô vuông?

2. Các nguyên tử nào thuộc cùng một nguyên tố hóa học?

Phương pháp giải:

Các nguyên tử có cùng số proton sẽ thuộc cùng 1 nguyên tố

Trả lời:

- Các nguyên tử có cùng số proton sẽ thuộc cùng 1 nguyên tố

  1.

A (1, 0); D (1, 1): E (1, 2)

G (6, 6); L (6, 8)

M (7, 7)

Q (8, 8); R (8, 9); T (8, 10)

X (20, 20)

Y (19, 20); Z (19, 21)

 2.

- A (1, 0); D (1, 1): E (1, 2) đều có 1 proton => Thuộc cùng nguyên tố hóa học

- G (6, 6); L (6, 8) đều có 6 proton => Thuộc cùng nguyên tố hóa học

- Q (8, 8); R (8, 9); T (8, 10) đều có 8 electron => Thuộc cùng nguyên tố hóa học

- Y (19, 20); Z (19, 21) đều có 19 electron => Thuộc cùng nguyên tố hóa học

Câu hỏi 1 trang 20 KHTN lớp 7: Trong tự nhiên, có một số loại nguyên tử mà trong hạt nhân cùng có một proton nhưng có thể có số neutron khác nhau: không có neutron, có một hoặc hai neutron. Hãy giải thích tại sao các loại nguyên tử này đều thuộc về một nguyên tố hóa học là hydorgen.

Phương pháp giải:

- Các nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân đều thuộc cùng một nguyên tố hóa học

- Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học có thể có số neutron khac nhau

Trả lời:

- Nguyên tố Hydrogen có 1 proton trong hạt nhân

- Các nguyên tử có số neutron khác nhau: 0 neutron, 1 hoặc 2 neutron nhưng trong hạt nhân đều cùng có 1 proton => Đều thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học

=> Các nguyên tử này đều thuộc về 1 nguyên tố hóa học là Hydrogen

Câu hỏi 2 trang 20 KHTN lớp 7: Số hiệu nguyên tử oxygen là 8. Số proton trong hạt nhân nguyên tử của nguyên tố oxygen là bao nhiêu?

Phương pháp giải:

Số proton trong hạt nhân chính là số hiệu nguyên tử.

Trả lời:

- Số proton trong hạt nhân chính là số hiệu nguyên tử

- Số hiệu nguyên tử oxygen là 8

=> Số proton trong hạt nhân nguyên tử của nguyên tố oxygen là 8

II. Tên gọi và kí hiệu của nguyên tố hóa học 

Câu hỏi trang 20 KHTN lớp 7: Hãy tìm hiểu và thảo luận nhóm về nguồn gốc tên gọi của một số nguyên tố có nhiều ứng dụng trong cuộc sống như đồng, sắt và nhôm

Phương pháp giải:

- Tên gọi copper của đồng có xuất xứ tiếng Latin cyprium (tên hòn đảo)

- Tên nhôm có nguồn gốc từ tên cổ của phèn (là kali nhôm sunfat)

- Iron (sắt) có xuất xứ Latin từ ferrum, nghĩa là kim loại. Kí hiệu hóa học cho sắt - Fe

Trả lời:

- Tên gọi copper của đồng có xuất xứ tiếng Latin cyprium, theo tên hòn đảo Cyprus, đó là hải cảng xuất khẩu đồng quan trọng vào thời xa xưa. Tên gọi sau đó được rút gọn thành cuprum, đó là gốc gác của kí hiệu nguyên tố Cu của đồng.

- Tên nhôm có nguồn gốc từ tên cổ của phèn (là kali nhôm sunfat), có tên tiếng anh là aluminum, kí hiệu Al

- Iron (sắt) là một từ Anglo-Saxon. Kí hiệu hóa học cho sắt - Fe, có xuất xứ Latin từ ferrum, nghĩa là kim loại.

Hoạt động trang 21 KHTN lớp 7: Quan sát các đồ vật đã chuẩn bị, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu:

1. Hãy đọc tên những nguyên tố hóa học mà em biết trong các đồ vật trên.

2. Viết kí hiệu hóa học và nêu một số ứng dụng của những nguyên tố hóa học đó.

Phương pháp giải:

Tham khảo Bảng 3.1 trang 21

Trả lời:

- Dây đồng: Copper.

   + Kí hiệu hóa học: Cu

   + Ứng dụng: Làm dây điện, đúc tượng, đúc chuông, chi tiết máy, chế tạo các thiết bị dùng trong công nghiệp đóng tàu biển

 Khoa học tự nhiên 7 Bài 3: Nguyên tố hóa học | KHTN 7 Kết nối tri thức (ảnh 1)

- Thước nhôm: Aluminium

   + Kí hiệu hóa học: Al

   + Ứng dụng: làm xoong, nồi; làm vật liệu chế tạo máy bay, ô tô, tên lửa…; trang trí nội thất; hàn đường ray

Khoa học tự nhiên 7 Bài 3: Nguyên tố hóa học | KHTN 7 Kết nối tri thức (ảnh 2)

Câu hỏi trang 22 KHTN lớp 7: Đọc thông tin trong Bảng 3.1 và trả lời câu hỏi:

1. Hãy tìm nguyên tố có kí hiệu chỉ gồm một chữ cái và nguyên tố có kí hiệu gồm hai chữ cái. Kí hiệu nguyên tố nào không liên quan tới tên IUPAC của nó?

2. Hãy đọc tên một số nguyên tố có trong thành phần không khí.

Phương pháp giải:

1. Đọc thông tin Bảng 3.1

2. Thành phần không khí: oxygen, nitrogen…

Trả lời:

1.

- Nguyên tố có kí hiệu chỉ gồm 1 chữ cái: hydrogen, boron, carbon, nitrogen, oxygen, fluorine, phosphorus, sulfur, potassium

- Nguyên tố có kí hiệu gồm 2 chữ cái: helium, lithium, beryllium, neon, sodium, magnesium, aluminium, silicon, chlorine, argon, calcium

- Kí hiệu nguyên tố không liên quan tới tên IUPAC: sodium (Na), potassium (K)

2.

Một số nguyên tố có trong thành phần không khí: nitrogen (N), oxygen (O), argon (Ar)

Em có thể trang 22 KHTN lớp 7: Nhận biết được sự có mặt của các nguyên tố hóa học thông qua kí hiệu, tên gọi của chúng trong các loại nhãn mác thuốc, đồ uống, đồ ăn,…

Phương pháp giải:

Tham khảo Bảng 3.1

Trả lời:

- Nước khoáng Lavie

Khoa học tự nhiên 7 Bài 3: Nguyên tố hóa học | KHTN 7 Kết nối tri thức (ảnh 4)

   + Nguyên tố Na: Sodium

   + Nguyên tố Ca: Calcium

   + Nguyên tố Mg: Magnesium

   + Nguyên tố K: Potassium

   + Nguyên tố F: Fluorine

Xem thêm các bài giải SGK Khoa học tự nhiên lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 2: Nguyên tử

Bài 4: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Bài 5: Phân tử - Đơn chất - Hợp chất

Bài 6: Giới thiệu về liên kết hóa học

Đánh giá

0

0 đánh giá