Giải Toán 6 trang 71 Tập 2 Cánh diều

1.7 K

Với Giải toán lớp 6 trang 71 Tập 2 Cánh diều tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 6. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán 6 trang 71 Tập 2 Cánh diều

Bài 1 trang 71 Toán lớp 6 Tập 2: Viết các số sau theo thứ tự tăng dần: 

Viết các số sau theo thứ tự tăng dần: a) -3/4; 2/5; -2/3; 1/3

Lời giải:

a) Ta chia các phân số thành hai nhóm:

- Nhóm 1 gồm các phân số âm Viết các số sau theo thứ tự tăng dần: a) -3/4; 2/5; -2/3; 1/3

- Nhóm 2 gồm các phân số dương Viết các số sau theo thứ tự tăng dần: a) -3/4; 2/5; -2/3; 1/3

Ở nhóm 1, để so sánh hai phân số này ta cần quy đồng:

Ta có:

Viết các số sau theo thứ tự tăng dần: a) -3/4; 2/5; -2/3; 1/3

Ở nhóm 2, để so sánh hai phân số này ta cần quy đồng:

Ta có:

Viết các số sau theo thứ tự tăng dần: a) -3/4; 2/5; -2/3; 1/3

Vậy các phân số được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: Viết các số sau theo thứ tự tăng dần: a) -3/4; 2/5; -2/3; 1/3

b) - 3,175; 1,9; - 3,169; 1,89.

Ta chia các số thập phân thành hai nhóm: 

- Nhóm 1: Gồm các số thập phân âm: - 3,175 và – 3,169.

- Nhóm 2: Gồm các số thập phân dương: 1,9 và 1,89.

Ở nhóm 1, Số đối của số thập phân – 3,175 là 3,175 và số đối của số thập phân – 3,169 là 3,169.

Ta có 3 = 3, kể từ trái sang phải cặp chữ số cùng hàng ở sau dấu phẩy đầu tiên khác nhau là cặp chữ số ở vị trí hàng phần trăm. Do 7 > 6 nên 3,175 > 3,169 hay – 3,175 < - 3,169.

Ở nhóm 2, Ta có 1 = 1 và kể từ trái sang phải cặp chữ số cùng hàng ở sau dấu phẩy đầu tiên khác nhau là cặp chữ số ở vị trí hàng phần mười. Do 9 > 8 nên 1,9 > 1,89.

Suy ra – 3, 175 < - 3,169 < 1, 89 < 1,9.

Vậy các số thập phân theo thứ tự tăng dần là: -3,175; -3,169; 1,89 và 1,9.

Bài 2 trang 71 Toán lớp 6 Tập 2: Tính một cách hợp lí:

Tính một cách hợp lí:

Lời giải:

Tính một cách hợp lí:

c) 1,23 - 5,48 + 8,77 - 4,32

= (1,23 + 8,77) + (-5,48 – 4,32)

= 10 + ( -10)

= 0.

d) 7.0,25 + 9.0,25

= 0,25. (7 + 9)

= 0,25.16

= 4.

Bài 3 trang 71 Toán lớp 6 Tập 2: Trong tháng Tư, gia đình bà Mai quản lí tài chính như sau:

- Thu nhập: 16 000 000 đồng;

- Chỉ tiêu: 13 000 000 đồng;

- Để dành: 3 000 000 đồng.

Tháng Năm thu nhập gia đình bà giảm 12% nhưng chỉ tiêu lại tăng 12% so với tháng Tư. Gia đình bà Mai trong tháng Năm còn để dành được bao nhiêu tiền hay thiếu bao nhiêu tiền?

Lời giải:

Thu nhập tháng năm của gia đình bà Mai là: 16 000 000 – 16 000 000.12% = 14 080 000 (đồng).

Chi tiêu tháng năm của gia đình bà Mai là: 13 000 000 + 13 000 000.12% = 14 560 000 (đồng).

Gia đình bà Mai trong tháng Năm còn để dành được: 14 080 000 – 14 560 000 = - 480 000 (đồng).

Vậy gia đình bà Mai trong tháng Năm còn thiếu 480 000 đồng.

Bài 4 trang 71 Toán lớp 6 Tập 2: Theo https://danso.org/viet-nam vào ngày 11/02/2020, dân số của Việt Nam là 97 912 500 người. Giả thiết rằng tỉ lệ gia tăng dân số hằng năm của Việt Nam luôn (xấp xỉ) là 2%. Hãy làm tròn số chỉ dân số của Việt Nam đến hàng phần trăm (theo đơn vị: triệu người):

a) Sau 1 năm:

b) Sau 2 năm.

Lời giải:

a) Sau 1 năm, số dân của Việt Nam tăng: 97 912 500.2% = 1 958 250 (người).

Sau 1 năm, số dân của Việt Nam là: 97 912 500 + 1 958 250 = 99 870 750 (người).

Đổi 99 870 750 (người) = 99,87075 (triệu người) 99,87 (triệu người).

Vậy sau 1 năm số dân của Việt Nam khoảng 99,87 triệu người.

b) Sau năm tiếp theo, số dân của Việt Nam tăng: 99 870 750.2% = 1 997 415 (người).

Số dân của Việt Nam sau 2 năm là: 99 870 750 + 1 997 415 = 101 868 165 (người)

Đổi 101 868 165 người = 101,87 (triệu người).

Vậy sau 2 năm, số dân của Việt Nam là 101,87 triệu người.

Bài 5 trang 71 Toán lớp 6 Tập 2: Bạn Dũng đọc một quyển sách trong 3 ngày: ngày thứ nhất đọc được Bạn Dũng đọc một quyển sách trong 3 ngày: ngày thứ nhất đọc được số trang, ngày thứ hai đọc được Bạn Dũng đọc một quyển sách trong 3 ngày: ngày thứ nhất đọc được số trang còn lại, ngày thứ ba đọc nốt 30 trang cuối cùng. Quyển sách đó có bao nhiêu trang?

Lời giải:

Ngày thứ ba, bạn Dũng đọc được số phần quyển sách là:

Bạn Dũng đọc một quyển sách trong 3 ngày: ngày thứ nhất đọc được

Quyển sách đó có số trang là:

Bạn Dũng đọc một quyển sách trong 3 ngày: ngày thứ nhất đọc được

Vậy quyển sách có 720 trang.

Bài 6 trang 71 Toán lớp 6 Tập 2: Ông Ba muốn lát gạch và trồng cỏ cho sân vườn. Biết diện tích phần trồng cỏ bằng 1/5 diện tích sân vườn và diện tích phần lát gạch là 36 m2.

a) Tính diện tích sân vườn.

b) Tính diện tích trồng cỏ.

c) Giá 1 m2 cỏ là 50 000 đồng, nhưng khi mua ông được giảm giá 5%. Vậy số tiền cần mua có là bao nhiêu?

Lời giải:

a) Diện tích phần lát gạch chiếm số phần sân vườn là: 

Ông Ba muốn lát gạch và trồng cỏ cho sân vườn. Biết diện tích phần trồng cỏ

Diện tích sân vườn là:

Ông Ba muốn lát gạch và trồng cỏ cho sân vườn. Biết diện tích phần trồng cỏ

Vậy diện tích sân vườn là: 45 m2.

b) Cách 1: Diện tích trồng cỏ là: 45 – 36 = 9 (m2).

Vậy diện tích trồng cỏ là 9m2.

Cách 2: Diện tích trồng cỏ là: 

Ông Ba muốn lát gạch và trồng cỏ cho sân vườn. Biết diện tích phần trồng cỏ

Vậy diện tích trồng cỏ là 9m2.

c) 1m2 cỏ có giá 50 000 đồng nên 9m2 có giá 9.50 000 = 450 000 (đồng).

Lúc ông Ba mua được giảm 5% nên giá tiền thực tế để mua cỏ là:

450 000 – 5%.450 000 = 427 500 (đồng).

Vậy số tiền cần  mua cỏ là 427 500 đồng.

Xem thêm các bài giải Toán lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Giải Toán 6 trang 71 Tập 2

Giải Toán 6 trang 72 Tập 2

Đánh giá

0

0 đánh giá