Giải Toán 6 trang 60 Tập 2 Cánh diều

376

Với Giải toán lớp 6 trang 60 Tập 2 Cánh diều tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 6. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán 6 trang 60 Tập 2 Cánh diều

Bài 2 trang 60 Toán lớp 6 Tập 2: Một bánh xe hình tròn có đường kính là 700 mm chuyển động trên một đường thẳng từ điểm A đến điểm B sau 875 vòng. Quãng đường AB dài khoảng bao nhiêu ki-lô-mét (làm tròn kết quả đến hàng phần mười và lấy π =3,14)?

Lời giải:

Ta có hình vẽ sau:

Một bánh xe hình tròn có đường kính là 700 mm chuyển động trên một đường thẳng

Quan sát hình vẽ, ta thấy khi bánh xe quay được 1 vòng thì quãng đường bánh xe đi được chính là chu vi của đường tròn bánh xe.

Chu vi của bánh xe là: Một bánh xe hình tròn có đường kính là 700 mm chuyển động trên một đường thẳng

Vì bánh xe hình tròn chuyển động trên một đường thẳng từ điểm A đến điểm B sau 875 vòng nên độ dài của quãng đường AB là: 2198.875 = 1 923 250 (mm).

Đổi 1 923 250 mm = 1,92325 km.

Để làm tròn 1,92325 đến hàng phần mười ta làm như sau:

- Chữ số hàng phần mười là 9.

- Do chữ số hàng phần trăm là số 2 < 5 nên trong số 1,92325 ta giữ nguyên chữ số 9 ở hàng phần mười (hàng làm tròn): Một bánh xe hình tròn có đường kính là 700 mm chuyển động trên một đường thẳng .

- Với số nhận được ở trên, thay lần lượt các chữ số đứng bên phải hàng làm tròn bởi chữ số 0 rồi bỏ đi những chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân:

Một bánh xe hình tròn có đường kính là 700 mm chuyển động trên một đường thẳng

Vậy quãng đường AB dài khoảng 1,9 km.

Bài 3 trang 60 Toán lớp 6 Tập 2: Ước lượng kết quả của các tổng sau theo mẫu:

Mẫu: 119 + 52 ≈ 120 + 50 = 170;

 185,91 + 14,11 ≈ 185,9 + 14,1 = 200.

a) 221 + 38; 

b) 6,19 + 3,81;

c) 11,131 + 9,868;

d) 31,189 + 27,811.

Lời giải:

a) 221 + 38 ≈ 220 + 40 = 260

b) 6,19 + 3,81 ≈ 6,20 + 3,80 =10

c) 11,131 + 9,868 ≈ 11,100 + 9,900 = 21

d) 31,189 + 27,811 ≈ 31,200 + 27,800 = 59

Bài 4 trang 60 Toán lớp 6 Tập 2: Ước lượng kết quả của các tích sau theo mẫu:

Mẫu: 81. 49 ≈ 80 . 50 = 4000; 8,19 . 4,95 ≈ 8 . 5 = 40.

a) 21 . 39;

b) 101, 95;

c) 19,87 . 30,106; 

d) (- 10,11) . (- 8,92).

Lời giải:

Ước lượng kết quả của các tích sau theo mẫu

Xem thêm các bài giải Toán lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Giải Toán 6 trang 57 Tập 2

Giải Toán 6 trang 58 Tập 2

Giải Toán 6 trang 59 Tập 2

Giải Toán 6 trang 60 Tập 2

Đánh giá

0

0 đánh giá