Với giải bài tập Toán lớp 6 Bài 8. Ước lượng và làm tròn số chi tiết bám sát nội dung sgk Toán 6 Tập 2 Cánh diều giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 6 . Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Bài 8. Ước lượng và làm tròn số - Cánh diều
Trả lời câu hỏi giữa bài
Giải Toán 6 trang 57 Tập 2 Cánh diều
Lời giải:
Theo quy tắc làm tròn (sẽ được tìm hiểu trong bài học này), ta có:
Số 12 870 000 người sẽ được làm tròn đến 12,9 triệu người. Do đó hoàn toàn có thể thay thế số 12 870 000 người thành 12,9 triệu người.
Hoạt động 1 trang 57 Toán lớp 6 Tập 2: Làm tròn số 2 643 235 đến:
a) Hàng nghìn:
b) Hàng triệu.
Lời giải:
Giống như ở tiểu học, ta có thể làm tròn một số nguyên (có nhiều chữ số) đến một hàng nào đó. Chẳng hạn:
a) Để làm tròn số 2 643 235 đến hàng nghìn ta làm như sau:
- Tìm chữ số hàng nghìn (hàng làm tròn).
- Tìm chữ số hàng trăm (đứng ngay bên phải hàng làm tròn) và so sánh chữ số đó với 5.
- Do chữ số hàng trăm là 2 (nhỏ hơn 5) nên trong số 2 643 235 ta giữ nguyên chữ số 3 ở hàng nghìn (hàng làm tròn) rồi thay lần lượt các chữ số đứng bên phải hàng làm tròn bởi chữ số 0: 2 643 235 ⇒ 2 643 235 ⇒ 2 643 000.
Vậy 2 643 235 ≈ 2 643 000.
b) Để làm tròn số 2 643 235 đến hàng triệu ta làm như sau:
- Tìm chữ số hàng triệu (hàng làm tròn).
- Tìm chữ số hàng trăm nghìn (đứng ngay bên phải hàng làm tròn) và so sánh chữ số đó với 5.
- Do chữ số hàng trăm nghìn là 6 (lớn hơn 5) nên trong số 2 643 235 ta cộng thêm 1 vào chữ số 2 ở hàng triệu (hàng làm tròn):
2 643 235 ⇒ 3 643 235.
- Với số nhận được ở trên, thay lần lượt các chữ số đứng bên phải hàng làm tròn bởi chữ số 0:
3 6413 335 ⇒ 3 000 000.
Vậy 2 643 235 ≈ 3 000 000.
Giải Toán 6 trang 58 Tập 2 Cánh diều
Luyện tập 1 trang 58 Toán lớp 6 Tập 2: a) Làm tròn số 321 912 đến hàng chục nghìn.
b) Làm tròn số - 25 167 914 đến hàng chục triệu.
Lời giải:
a) Làm tròn số 321 912 đến hàng chục nghìn.
Chữ số hàng chục nghìn là 2.
Do chữ số hàng nghìn là 1 < 5 nên ta sẽ giữ nguyên chữ số 2 ở hàng chục nghìn (hàng làm tròn), rồi thay lần lượt các chữ số bên phải bẳng số 0:
b) Làm tròn số - 25 167 914 đến hàng chục triệu.
Chữ số hàng chục triệu là 2.
Do chữ số hàng triệu là 5 = 5 nên ta sẽ cộng thêm 1 vào chữ số 2 ở hàng chục triệu (hàng làm tròn), rồi thay lần lượt các chữ số bên phải bẳng số 0:
Hoạt động 2 trang 58 Toán lớp 6 Tập 2: Làm tròn số 76,421 đến:
a) Hàng phần mười (tức là chữ số đầu tiên sau đấu “,”);
b) Hàng chục.
Lời giải:
Tương tự như làm tròn số nguyên, ta có thể làm tròn một số thập phân đến một hàng nào đó. Chẳng hạn:
a) Để làm tròn số 76,421 đến hàng phần mười ta làm như sau:
- Tìm chữ số hàng phần mười (hàng làm tròn).
- Tìm chữ số hàng phần trăm (đứng ngay bên phải hàng làm tròn) và so sánh chữ số đó với 5.
Do chữ số hàng phần trăm là 2 (nhỏ hơn 5) nên trong số 76,421 ta giữ nguyên chữ số 4 ở hàng phần mười (hàng làm tròn) rồi thay lần lượt các chữ số đứng bên phải hàng làm tròn bởi chữ số 0 rồi bỏ đi những chữ số 0 ở tận cùng bên phải phân thập phân:
b) Để làm tròn số 76,421 đến hàng chục ta làm như sau:
- Tìm chữ số hàng chục (hàng làm tròn).
- Tìm chữ số hàng đơn vị (đứng ngay bên phải hàng làm tròn) và so sánh chữ số đó với 5.
- Do chữ số hàng đơn vị là 6 (lớn hơn 5) nên trong số 76,421 ta cộng thêm 1 vào chữ số 7 ở hàng chục (hàng làm tròn):
- Với số nhận được ở trên, thay lần lượt các chữ số đứng bên phải hàng làm tròn bởi chữ số 0 rồi bỏ đi những chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân:
Giải Toán 6 trang 59 Tập 2 Cánh diều
Luyện tập 2 trang 59 Toán lớp 6 Tập 2: a) Làm tròn số - 23,567 đến hàng phần mười.
b) Làm tròn số - 25,1649 đến hàng phần trăm.
Lời giải:
a) Để làm tròn số - 23,567 đến hàng phần mười ta làm như sau:
- Chữ số hàng phần mười là 5.
- Do chữ số hàng phần trăm là số 6 > 5 nên trong số - 23,567 ta cộng thêm 1 vào chữ số 5 ở hàng phần mười (hàng làm tròn):
- Với số nhận được ở trên, thay lần lượt các chữ số đứng bên phải hàng làm tròn bởi chữ số 0 rồi bỏ đi những chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân:
b) Để làm tròn số - 25,1649 đến hàng phần trăm ta làm như sau:
- Chữ số hàng phần trăm là 6.
- Do chữ số hàng phần nghìn là số 4 < 5 nên trong số -25,1679 ta giữ nguyên chữ số 6 ở hàng phần trăm (hàng làm tròn): .
- Với số nhận được ở trên, thay lần lượt các chữ số đứng bên phải hàng làm tròn bởi chữ số 0 rồi bỏ đi những chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân:
Bài tập
a) Hàng phần mười;
b) Hàng phần trăm.
Lời giải:
Viết dân số thế giới theo đơn vị tỉ người ta được: 7 762 912 358 người = 7,762 912 358 tỉ người.
a) Để làm tròn 7,762 912 358 đến hàng phần mười ta làm như sau:
- Chữ số hàng phần mười là 7.
- Do chữ số hàng phần trăm là số 6 > 5 nên trong số 7,762 912 358 ta cộng thêm 1 vào chữ số 7 ở hàng phần mười (hàng làm tròn): .
- Với số nhận được ở trên, thay lần lượt các chữ số đứng bên phải hàng làm tròn bởi chữ số 0 rồi bỏ đi những chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân:
b) Để làm tròn 7,762 912 358 đến hàng phần trăm ta làm như sau:
- Chữ số hàng phần trăm là 6.
- Do chữ số hàng phần nghìn là số 2 < 5 nên trong số 7,762 912 358 ta giữ nguyên chữ số 6 ở hàng phần trăm (hàng làm tròn): .
- Với số nhận được ở trên, thay lần lượt các chữ số đứng bên phải hàng làm tròn bởi chữ số 0 rồi bỏ đi những chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân:
Giải Toán 6 trang 60 Tập 2 Cánh diều
Lời giải:
Ta có hình vẽ sau:
Quan sát hình vẽ, ta thấy khi bánh xe quay được 1 vòng thì quãng đường bánh xe đi được chính là chu vi của đường tròn bánh xe.
Chu vi của bánh xe là:
Vì bánh xe hình tròn chuyển động trên một đường thẳng từ điểm A đến điểm B sau 875 vòng nên độ dài của quãng đường AB là: 2198.875 = 1 923 250 (mm).
Đổi 1 923 250 mm = 1,92325 km.
Để làm tròn 1,92325 đến hàng phần mười ta làm như sau:
- Chữ số hàng phần mười là 9.
- Do chữ số hàng phần trăm là số 2 < 5 nên trong số 1,92325 ta giữ nguyên chữ số 9 ở hàng phần mười (hàng làm tròn): .
- Với số nhận được ở trên, thay lần lượt các chữ số đứng bên phải hàng làm tròn bởi chữ số 0 rồi bỏ đi những chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân:
Vậy quãng đường AB dài khoảng 1,9 km.
Bài 3 trang 60 Toán lớp 6 Tập 2: Ước lượng kết quả của các tổng sau theo mẫu:
Mẫu: 119 + 52 ≈ 120 + 50 = 170;
185,91 + 14,11 ≈ 185,9 + 14,1 = 200.
a) 221 + 38;
b) 6,19 + 3,81;
c) 11,131 + 9,868;
d) 31,189 + 27,811.
Lời giải:
a) 221 + 38 ≈ 220 + 40 = 260
b) 6,19 + 3,81 ≈ 6,20 + 3,80 =10
c) 11,131 + 9,868 ≈ 11,100 + 9,900 = 21
d) 31,189 + 27,811 ≈ 31,200 + 27,800 = 59
Bài 4 trang 60 Toán lớp 6 Tập 2: Ước lượng kết quả của các tích sau theo mẫu:
Mẫu: 81. 49 ≈ 80 . 50 = 4000; 8,19 . 4,95 ≈ 8 . 5 = 40.
a) 21 . 39;
b) 101, 95;
c) 19,87 . 30,106;
d) (- 10,11) . (- 8,92).
Lời giải:
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Giải SGK Toán lớp 6 Bài 7: Phép nhân, phép chia số thập phân
Giải SGK Toán lớp 6 Bài 9: Tỉ số. Tỉ số phần trăm
Giải SGK Toán lớp 6 Bài 10: Hai bài toán về phân số
Giải SGK Toán lớp 6 Bài tập cuối chương 5
Lý thuyết Ước lượng và làm tròn số
1. Làm tròn số nguyên
Để làm tròn một số nguyên (có nhiều chữ số) đến một hàng nào đó, ta làm như sau:
- Nếu chữ số đứng ngay bên phải hàng làm tròn nhỏ hơn 5 thì ta thay lần lượt các chữ số đứng bên phải hàng làm tròn bởi chữ số 0.
- Nếu chữ số đứng ngày bên phải hàng làm tròn lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số của hàng làm tròn rồi thay lần lượt các chữ số đứng bên phải hàng làm tròn bởi chữ số 0.
Chú ý: Kí hiệu “≈” đọc là “gần bằng” hoặc “xấp xỉ”.
Ví dụ 1.
a) Làm tròn số 1 234 567 đến hàng nghìn.
b) Làm tròn số ‒ 15 640 đến hàng trăm.
Hướng dẫn giải
a) Do chữ số hàng trăm của số 1 234 567 là 5 = 5 nên 1 234 567 ≈ 1 235 000.
b) Do chữ số hàng chục của số ‒ 15 640 là 4 < 5 nên ‒ 15 640 ≈ ‒ 15 600.
2. Làm tròn số thập phân
Để làm tròn một số thập phân dương đến một hàng nào đó (gọi là hàng làm tròn), ta làm như sau:
- Tìm chữ số hàng làm tròn
- Nhìn sang chữ số ngay bên phải
+ Nếu chữ số đó nhỏ hơn 5 thì giữ nguyên chữ số hàng làm tròn và thay tất cả các chữ số bên phải bằng số 0 và bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân.
+ Nếu chữ số đó lớn hơn hay bằng 5 thì tăng chữ số hàng làm tròn thêm 1 rồi thay tất cả các chữ số bên phải bằng 0 hoặc bỏ đi nếu chũng ở phấn thập phân.
Ví dụ 2.
a) Làm tròn số 163,269 đến hàng phần mười
b) Làm tròn số 163,269 đến hàng đơn vị.
Hướng dẫn giải
a) Do chữ số hàng phần trăm của số 163,269 là 6 > 5 nên 163,269 ≈ 163,3.
b) Do chữ số hàng phần phần mười của số 163,269 là 2 < 5 nên 163,269 ≈ 163.
3. Ước lượng kết quả các phép tính
Để ước lượng kết quả các phép tính ta thực hiện làm tròn các số trong phép tính.
Ví dụ 3. Ước lượng kết quả các phép tinh:
a) 99,99 + (‒1,02);
b) 302 . 19,7958.
Hướng dẫn giải
a) 99,99 + (‒1,02) ≈ 100 + (‒1) = 99.
b) 302 . 19,7958 ≈ 300 . 20 = 6 000.