Giải Toán 6 trang 36 Tập 1 Cánh diều

272

Với Giải toán lớp 6 trang 36 Tập 1 Cánh diều tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 6. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán 6 trang 36 Tập 1 Cánh diều

Hoạt động 2 trang 36 Toán lớp 6 Tập 1: a) Thực hiện các phép tính: 50 : 5; 65 : 5.

b) Nêu quan hệ chia hết của các số 50; 65 với số 5.

c) Nêu chữ số tận cùng của các số: 50; 65.

Lời giải:

a) Ta có: 50 : 5 = 10; 65 : 5 = 13.

b) Theo câu a, ta thấy các số 50; 65 đều chia hết cho 5.

c) Các chữ số tận cùng của các số 50; 65 lần lượt là 0; 5.

Luyện tập 3 trang 36 Toán lớp 6 Tập 1: Một số chia hết cho cả 2 và 5 thì có chữ số tận cùng là chữ số nào?

Lời giải:

Ta có:

+ Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.

+ Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5. 

Ta thấy dấu hiệu nhận biết số chia hết cho 2 và 5 đều có chung số có chữ số tận cùng là 0. 

Vậy những số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5.

Bài 1 trang 36 Toán lớp 6 Tập 1: Cho các số 82, 980, 5 975, 49 173, 756 598. Trong các số đó:

a) Số nào chia hết cho 5, nhưng không chia hết cho 2?

b) Số nào chia hết cho 2, nhưng không chia hết cho 5?

c) Số nào không chia hết cho 2 và không chia hết cho 5?

Lời giải:

a) Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 có chữ số tận cùng là 5.

Nên trong các số đã cho, số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là: 5 975.

b) Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là 2; 4; 6; 8. 

Nên trong các số đã cho, các số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là: 82; 756 598. 

c) Số không chia hết cho 2 và không chia hết cho 5 thì không có tận cùng là 0; 2; 4; 5; 6; 8, hay nói cách khác là các số có chữ số tận cùng là 1; 3; 7; 9 thì không chia hết cho cả 2 và 5.

Do đó, trong các số đã cho số không chia hết cho 2 và không chia hết cho 5 là: 49 173.

Bài 2 trang 36 Toán lớp 6 Tập 1: Tìm chữ số thích hợp ở dấu * để số Tìm chữ số thích hợp ở dấu * để số 212* thỏa mãn mỗi điều kiện sau thỏa mãn mỗi điều kiện sau:

a) Chia hết cho 2;

b) Chia hết cho 5.

c) Chia hết cho cả 2 và 5.

Lời giải:

a) Số chia hết cho 2 là các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8. 

Do đó các chữ số thích hợp ở dấu * để số Tìm chữ số thích hợp ở dấu * để số 212* thỏa mãn mỗi điều kiện sau chia hết cho 2 là 0; 2; 4; 6; 8.

b) Số chia hết cho 5 là các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5. 

Do đó các chữ số thích hợp ở dấu * để số Tìm chữ số thích hợp ở dấu * để số 212* thỏa mãn mỗi điều kiện sau chia hết cho 5 là: 0; 5. 

c) Số chia hết cho cả 2 và 5 có chữ số tận cùng là 0 (xem Luyện tập 3. Trang 36/SGK).

Do đó các chữ số thích hợp ở dấu * để số Tìm chữ số thích hợp ở dấu * để số 212* thỏa mãn mỗi điều kiện sau chia hết cho cả 2 và 5 là: 0.

Bài 3 trang 36 Toán lớp 6 Tập 1: Từ các chữ số 0, 2, 5, hãy viết tất cả các số có hai chữ số khác nhau sao cho:

a) Các số đó chia hết cho 2;

b) Các số đó chia hết cho 5;

c) Các số đó chia hết cho cả 2 và 5.

Lời giải:

a) Các số cần viết phải có chữ số tận cùng là 0; 2 để thỏa mãn các số đó chia hết cho 2, mà các số đó là các số có hai chữ số khác nhau nên từ các số 0; 2; 5 ta viết được các số thỏa mãn yêu cầu là: 20; 50; 52.

b) Các số cần viết phải có chữ số tận cùng là 0; 5 để thỏa mãn các số đó chia hết cho 5 mà các số đó là các số có hai chữ số khác nhau nên từ các số 0; 2; 5 ta viết được các số thỏa mãn yêu cầu là: 20; 50; 25.

c) Các số cần viết phải có chữ số tận cùng là 0 để thỏa mãn các số đó chia hết cho cả 2 và 5 mà các số đó là các số có hai chữ số khác nhau nên từ các số 0; 2; 5 ta viết được các số thỏa mãn yêu cầu là: 20; 50.

Xem thêm các bài giải Toán lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Giải Toán 6 trang 35 Tập 1

Giải Toán 6 trang 36 Tập 1

Giải Toán 6 trang 37 Tập 1

Đánh giá

0

0 đánh giá