Giải Toán 6 trang 21 Tập 1 Cánh diều

632

Với Giải toán lớp 6 trang 21 Tập 1 Cánh diều tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 6. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán 6 trang 21 Tập 1 Cánh diều

Bài 1 trang 21 Toán lớp 6 Tập 1: Tìm các số thích hợp ở Tìm các số thích hợp ở ?: a) a . 0 = ?;   b) a : 1 =?; c) 0 : a =? ( với a ≠ 0).:

a) a . 0 = Tìm các số thích hợp ở ?: a) a . 0 = ?;   b) a : 1 =?; c) 0 : a =? ( với a ≠ 0).;

b) a : 1 = Tìm các số thích hợp ở ?: a) a . 0 = ?;   b) a : 1 =?; c) 0 : a =? ( với a ≠ 0).;

c) 0 : a = Tìm các số thích hợp ở ?: a) a . 0 = ?;   b) a : 1 =?; c) 0 : a =? ( với a ≠ 0). ( với a ≠ 0).

Lời giải:

a) Ta có: a . 0 = 0 (Một số bất kì nhân với số 0 thì đều có kết quả bằng 0)

Vậy số thích hợp điền vào dấu Tìm các số thích hợp ở ?: a) a . 0 = ?;   b) a : 1 =?; c) 0 : a =? ( với a ≠ 0). là 0.

b) Ta có: a : 1 = a (Một số bất kì chia cho 1 thì bằng chính nó)

Vậy số thích hợp điền vào dấu Tìm các số thích hợp ở ?: a) a . 0 = ?;   b) a : 1 =?; c) 0 : a =? ( với a ≠ 0). là a.

c) Ta có: 0 : a = 0 (a ≠ 0) (Số 0 chia cho bất kì số nào khác 0 đều có kết quả bằng 0)

Vậy số thích hợp điền vào dấu Tìm các số thích hợp ở ?: a) a . 0 = ?;   b) a : 1 =?; c) 0 : a =? ( với a ≠ 0). là 0.

Bài 2 trang 21 Toán lớp 6 Tập 1: Tính một cách hợp lí:

a) 50 . 347 . 2;

b) 36 . 97 + 97 . 64;

c) 157 . 289 – 289 . 57.

Lời giải:

a) 50 . 347 . 2 

= 50 . 2 . 347 (tính chất giao hoán)

= (50 . 2) . 347 (tính chất kết hợp)

= 100 . 347 

= 34 700. 

b) 36 . 97 + 97 . 64 

= 97 . 36 + 97 . 64 (tính chất giao hoán đối với phép nhân)

= 97 . (36 + 64) (tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng)

= 97 . 100 

= 9 700. 

c) 157 . 289 – 289 . 57 

= 289 . 157 – 289 . 57 (tính chất giao hoán đối với phép nhân) 

= 289 . (157 – 57) (tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ) 

= 289 . 100 

= 28 900. 

Bài 3 trang 21 Toán lớp 6 Tập 1: Đặt tính rồi tính:

a) 409 . 215;

b) 54 322 : 346;

c) 123 257 : 404.

Lời giải:

a) 409 . 215

Ta có:

Đặt tính rồi tính: a) 409 . 215; b) 54 322 : 346; c) 123 257 : 404.

Vậy 409 . 215 = 87 935. 

b) 54 322 : 346 

Ta có: 

Đặt tính rồi tính: a) 409 . 215; b) 54 322 : 346; c) 123 257 : 404.

Vậy 54 322 : 346 = 157.

c) 123 257 : 404 

Ta có: 

Đặt tính rồi tính: a) 409 . 215; b) 54 322 : 346; c) 123 257 : 404.

Vậy 123 257 : 404 = 305 (dư 37). 

Bài 4 trang 21 Toán lớp 6 Tập 1: Một bệnh nhân bị sốt cao, mất nước. Bác sĩ chỉ định uống 2 lít dung dịch Oresol để bù nước. Biết mỗi gói Oresol pha với 200 ml nước. Bệnh nhân đó cần dùng bao nhiêu gói Oresol?

Lời giải:

Đổi 2 lít = 2 000 ml (đã được học quy tắc đổi ở Tiểu học)

Vì mỗi gói Oresol pha với 200ml nước nên bệnh nhân đó cần dùng số gói Oresol là: 

2 000 : 200 = 10 (gói)

Vậy bệnh nhân cần dùng 10 gói Oresol.

Bài 5 trang 21 Toán lớp 6 Tập 1: Một đội thanh niên tình nguyện có 130 người cần thuê ô tô để di chuyển. Họ cần thuê ít nhất bao nhiêu xe nếu mỗi xe chở được 45 người?

Lời giải:

Đội tình nguyện có 130 người, mỗi xe thì chở được 45 người.

Ta thực hiện phép chia 130 : 45 

Một đội thanh niên tình nguyện có 130 người cần thuê ô tô để di chuyển. Họ cần thuê ít nhất

Ta thấy 130 : 45 = 2 (dư 40) 

Nên ta cần thêm 1 xe nữa để chở 40 người dư.

Do đó số xe ít nhất mà đội tình nguyện cần thuê để chở hết 130 người là: 

2 + 1 = 3 (xe)

Vậy đội tình nguyện cần thuê ít nhất 3 xe để di chuyển. 

Bài 6 trang 21 Toán lớp 6 Tập 1: Lá cây chứa rất nhiều chất diệp lục trong lục lạp làm cho lá có màu xanh. Ở lá thầu dầu, cứ 1mm2 lá có khoảng 500 000 lục lạp.

Lá cây chứa rất nhiều chất diệp lục trong lục lạp làm cho lá có màu xanh. Ở lá thầu dầu

Tính số lục lạp có trên một chiếc là thầu dầu có diện tích khoảng 210cm2.

Lời giải:

Đổi: 210 cm2 = 21 000 mm2 

Cứ 1 mm2 lá thầu dầu có khoảng 500 000 lục lạp

Do đó 210 cm2 hay 21 000 mm2 lá thầu dầu có số lục lạp là:

500 000 . 21 000 = 10 500 000 000 (lục lạp)

Vậy số lục lạp trên một chiếc lá thầu dầu có diện tích khoảng 210 cm2là 10 500 000 000 lục lạp.

Bài 7 trang 21 Toán lớp 6 Tập 1: Ở Bắc Bộ, quy ước: 1 thước = 24m2, 1 sào = 15 thước, 1 mẫu = 10 sào. Theo kinh nghiệm nhà nông, để mạ đạt tiêu chuẩn thì 1 sào ruộng cần gieo khoảng 2 kg thóc giống.

a) Để gieo trên 1 mẫu ruộng cần khoảng bao nhiêu ki-lô-gam thóc giống?

b) Để giao mạ trên 9 ha ruộng cần khoảng bao nhiêu ki-lô-gam thóc giống?

Lời giải:

a) 1 mẫu = 10 sào

1 sào ruộng cần gieo khoảng 2 kg thóc giống

Nên 1 mẫu ruộng (hay 10 sào ruộng) cần gieo số kg thóc giống là: 

10 . 2 = 20 (kg thóc giống)

Vậy để gieo trên 1 mẫu ruộng cần khoảng 20 kg thóc giống.

b) Đổi 9 ha = 90 000 m2 

Ta có: 1 thước =  24m2

Do đó 9 ha ruộng thì bằng: 

90 000 : 24 = 3 750 (thước)

Lại có: 1 sào = 15 thước

Nên 9 ha ruộng (hay 3 750 thước ruộng) thì bằng:

3 750 : 15 = 250 (sào) 

1 sào ruộng cần gieo khoảng 2 kg thóc giống

Nên 9 ha ruộng (hay 250 sào ruộng) cần gieo số kg thóc giống là: 

250 . 2 = 500 (kg thóc giống)

Vậy để gieo mạ trên 9 ha ruộng cần khoảng 500 kg thóc giống. 

Bài 8 trang 21 Toán lớp 6 Tập 1: Sử dụng máy tính cầm tay.

Nút dấu nhân: Sử dụng máy tính cầm tay. Nút dấu nhân:; nút dầu chia: Sử dụng máy tính cầm tay. Nút dấu nhân:

Sử dụng máy tính cầm tay. Nút dấu nhân:

Dùng máy tính cầm tay để tính:

a) 275 x 356; 

b) 14 904 : 207;

c)15 x 47 x 216.

Lời giải:

Dùng máy tính cầm tay ta tính được:

a) 275 x 356 = 97 900;

b) 14 904 : 207 = 72;

c) 15 x 47 x 216 = 152 280.

Xem thêm các bài giải Toán lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Giải Toán 6 trang 18 Tập 1

Giải Toán 6 trang 19 Tập 1

Giải Toán 6 trang 20 Tập 1

Giải Toán 6 trang 21 Tập 1

Đánh giá

0

0 đánh giá