Với Giải Toán 6 trang 76 Tập 2 Kết nối tri thức chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 6. Mời các bạn đón xem:
Giải Toán 6 trang 76 Tập 2 Kết nối tri thức
Bài 9.7 trang 76 Toán lớp 6 Tập 2: Một phường lắp đặt hệ thống lấy ý kiến đánh giá của nhân dân về thái độ phục vụ của cán bộ phường.
Biểu đồ tranh dưới đây là kết quả đánh giá của người dân về một cán bộ trong một tuần làm việc ( mỗi biểu tượng thể hiện kết quả một lần đánh giá, hài lòng: , bình thường: , không hài lòng: ).
Cả tuần có bao nhiêu lượt người cho ý kiến đánh giá về cán bộ này? Có bao nhiêu lượt đánh giá hài lòng, bình thường, không hài lòng?
Lời giải:
Số lượt đánh giá cán bộ từng ngày trong một tuần làm việc được thống kê ở bảng dưới đây:
Số lượt đánh giá |
Hài lòng |
Bình thường |
Không hài lòng |
Thứ Hai |
3 |
5 |
2 |
Thứ Ba |
4 |
3 |
1 |
Thứ Tư |
4 |
3 |
2 |
Thứ Năm |
2 |
6 |
2 |
Thứ Sáu |
1 |
3 |
2 |
Tổng |
14 |
20 |
9 |
Tổng số lượt đánh giá hài lòng trong tuần là: 3 + 4 + 4 + 2 + 1 = 14 (lần)
Tổng số lượt đánh giá bình thường trong tuần là: 5 + 3 + 3 + 6 + 3 = 20 (lần)
Tổng số lượt đánh giá không hài lòng trong tuần là: 2 + 1 + 2 + 2 + 2 = 9 (lần)
Số lượt người đánh giá về cán bộ này trong cả tuần là: 14 + 20 + 9 = 43 (lượt người)
Bài 9.8 trang 76 Toán lớp 6 Tập 2: Biểu đồ tranh sau đây cho biết số lượt ô tô vào gửi tại một bãi đỗ xe vào các ngày trong một tuần.
Hãy lập bảng thống kê biểu diễn số ô tô vào gửi tại bãi đỗ xe vào các ngày trong tuần.
Lời giải:
Số ô tô gửi vào bãi đỗ xe vào thứ Hai là:
3. 5 = 15 (ô tô)
Số ô tô gửi vào bãi đỗ xe vào thứ Ba là:
3. 7 = 21 (ô tô)
Số ô tô gửi vào bãi đỗ xe vào thứ Tư là:
3. 3 = 9 (ô tô)
Số ô tô gửi vào bãi đỗ xe vào thứ Năm là:
3. 4 = 12 (ô tô)
Số ô tô gửi vào bãi đỗ xe vào thứ Sáu là:
3. 6 = 18 (ô tô)
Do vậy, ta có bảng thống kê sau:
Thứ |
Hai |
Ba |
Tư |
Năm |
Sáu |
Số ô tô gửi bãi đỗ xe |
15 |
21 |
9 |
12 |
18 |
Bài 9.9 trang 76 Toán lớp 6 Tập 2: Lớp 6A lấy ý kiến của các bạn trong lớp về việc tham gia các câu lạc bộ ngoại ngữ với 3 lựa chọn:
A. Tiếng Anh
B. Tiếng Pháp
C. Tiếng Nga
Mỗi học sinh chỉ được chọn tham gia một trong ba câu lạc bộ. Kết quả khảo sát như sau:
A B B C C B A C A A A A B A B A A A B B A
B B B A C A A B A B A A A C C
a) Lập bảng thống kê biểu diễn số lượng học sinh đăng kí tham gia mỗi câu lạc bộ;
b) Vẽ biểu đồ tranh cho bảng thống kê ở câu a.
Lời giải:
a)
+) Có tổng số chữ A qua khảo sát trên là 18 nghĩa là có 18 bạn tham gia câu lạc bộ tiếng Anh
+) Có tổng số chữ B qua khảo sát trên là 12 nghĩa là có 12 bạn tham gia câu lạc bộ tiếng Pháp
+) Có tổng số chữ C qua khảo sát trên là 6 nghĩa là có 6 bạn tham gia câu lạc bộ tiếng Nga
Ta có bảng thống kê sau:
Câu lạc bộ |
Tiếng Anh |
Tiếng Pháp |
Tiếng Nga |
Số lượng học sinh tham gia |
18 |
12 |
6 |
b) Vì ƯCLN(18, 12, 6) = 6 nên ta sẽ dùng mỗi biểu tượng @ biểu diễn 6 học sinh tham gia câu lạc bộ
Số học sinh tham gia câu lạc bộ tiếng Anh ứng với: 18: 6 = 3 (biểu tượng)
Số học sinh tham gia câu lạc bộ tiếng Pháp ứng với: 12: 6 = 2 (biểu tượng)
Số học sinh tham gia câu lạc bộ tiếng Nga ứng với: 6: 6 = 1 (biểu tượng)
Ta có biểu đồ tranh dưới đây:
Câu lạc bộ |
Tiếng Anh |
Tiếng Pháp |
Tiếng Nga |
Số lượng học sinh tham gia |
@@@ |
@@ |
@ |
Bài 9.10 trang 76 Toán lớp 6 Tập 2: Bảng thống kê sau cho biết số lượng tin nhắn một người nhận được vào các ngày làm việc trong tuần.
Ngày |
Số tin nhắn |
Thứ hai |
6 |
Thứ ba |
4 |
Thứ tư |
4 |
Thứ Năm |
2 |
Thứ Sáu |
8 |
Dùng mỗi biểu tượng ứng với 2 tin nhắn, hãy vẽ biểu đồ tranh biểu diễn bảng thống kê trên.
Lời giải:
Số tin nhắn của một người nhận được vào thứ Hai ứng với: 6: 2 = 3 (biểu tượng)
Số tin nhắn của một người nhận được vào thứ Ba ứng với: 4: 2 = 2 (biểu tượng)
Số tin nhắn của một người nhận được vào thứ Tư ứng với: 4: 2 = 2 (biểu tượng)
Số tin nhắn của một người nhận được vào thứ Năm ứng với: 2: 2 = 1 (biểu tượng)
Số tin nhắn của một người nhận được vào thứ Sáu ứng với: 8: 2 = 4 (biểu tượng)
Ta có biểu đồ tranh dưới đây:
Xem thêm các bài giải Toán lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: