Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài tập Toán lớp 6 Bảng thống kê được sưu tầm và biên soạn theo chương trình học của 3 bộ sách mới. Bài viết gồm 20 bài tập với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập Toán 6. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bảng thống kê. Mời các bạn đón xem:
Bài tập Toán 6 Bảng thống kê
A. Bài tập Bảng thống kê
Bài 1. Trong một cuộc thi quốc tế, các thành viên đội tuyển Việt Nam đạt được số điểm lần lượt là:
26; 18; 36; 28; 21; 32.
Biết rằng người ta phân loại huy chương theo điểm số như sau:
Từ 15 đến dưới 24 điểm: Huy chương đồng;
Từ 24 đến dưới 31 điểm: Huy chương bạc;
Từ 31 điểm trở lên: Huy cương vàng.
Em hãy lập bảng thống kê số lượng huy chương của đội tuyển Việt Nam trong kì thi này.
Hướng dẫn giải:
Số người đạt số điểm từ 15 đến dưới 24 người là 2 người (18 điểm và 21 điểm)
Số người đạt số điểm từ 24 đến dưới 31 điểm là 2 người (26 điểm và 28 điểm)
Số người đạt số điểm từ 31 điểm trở lên là 2 người (32 điểm và 36 điểm)
Vậy có 2 người đạt huy chương đồng; 2 người đạt huy chương bạc; 2 người đạy huy chương vàng.
Ta có bảng thống kê sau:
Huy chương |
Vàng |
Bạc |
Đồng |
Số học sinh |
2 |
2 |
2 |
Bài 2. Điểm thi cuối học kỳ 1 môn Toán của tổ 1 lớp 6A được cho bởi dãy dữ liệu sau:
6; 7; 9; 9; 8; 8; 9; 6; 10; 9; 7; 8
Lập bảng thống kê điểm thi cuối học ky I môn Toán của tổ 1 lớp 6A.
Hướng dẫn giải:
Có số học sinh đạt điểm 6 là 2 học sinh;
Có số học sinh đạt điểm 7 là 2 học sinh;
Có số học sinh đạt điểm 8 là 3 học sinh;
Có số học sinh đạt điểm 9 là 4 học sinh;
Có số học sinh đạt điểm 10 là 1 học sinh.
Ta có bảng thống kê sau:
Điểm thi |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Số học sinh |
2 |
2 |
3 |
4 |
1 |
Bài 3. Trong đợt khảo sát giữa học kỳ 2, điểm thi của 12 bạn tổ 3 lớp 6A đạt kết quả như sau:
9; 6; 7; 9; 8; 10; 8; 8; 8; 7; 9; 10.
Em hãy giúp bạn Hùng sắp xếp lại dữ liệu trên bảng sau theo mẫu:
Điểm số |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Số bạn đạt được |
1 |
|
|
|
|
Em hãy cho biết có bao nhiêu bạn được điểm 8 và có bao nhiêu bạn được điểm dưới 8.
Hướng dẫn giải:
Số bạn được điểm 6 là 1 bạn;
Số bạn được điểm 7 là 2 bạn;
Số bạn được điểm 8 là 4 bạn;
Số bạn được điểm 9 là 3 bạn;
Số bạn được điểm 10 là 2 bạn.
Ta có bảng sau:
Điểm số |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Số bạn đạt được |
1 |
2 |
4 |
3 |
2 |
Số bạn được điểm 8 là 4 bạn;
Số bạn được điểm dưới 8 là (các bạn được 6 điểm và 7 điểm): 1 + 2 = 3 bạn.
Bài 4. Bảng xếp hạng hạnh kiểm của các bạn lớp 6C như sau:
Xếp loại hạnh kiểm |
Tốt |
Khá |
Trung bình |
Số học sinh |
30 |
4 |
2 |
Em hãy cho biết:
a) Lớp 6C có bao nhiêu học sinh;
b) Số học sinh có hạnh kiểm từ khá trở lên là bao nhiêu học sinh.
Hướng dẫn giải:
a) Số học sinh lớp 6C là:
30 + 4 + 2 = 36 (học sinh)
b) Số học sinh có hạnh kiểm từ khá trở lên (tốt và khá) là:
30 + 4 = 34 (học sinh)
Bài 5. Điều tra loại phim yêu thích nhất của 36 học sinh lớp 6A3, bạn lớp trưởng thu được bảng dữ liệu sau:
Viết tắt: H: Hoạt hình; L: Lịch sử, K: Khoa học; C: Ca nhạc; T: Trinh thám.
a) Hãy gọi tên bảng dữ liệu ở trên.
b) Hãy lập bảng thống kê tương ứng và cho biết loại phim nào được các bạn học sinh lớp 6A3 yêu thích nhất.
Hướng dẫn giải
a) Tên bảng dữ liệu: Bảng dữ liệu ban đầu.
b) Bảng thống kê tương ứng:
Thể loại phim |
Hoạt hình |
Lịch sử |
Khoa học |
Ca nhạc |
Trinh thám |
Số học sinh |
11 |
6 |
4 |
7 |
8 |
Phim hoạt hình là loại phim được các bạn học sinh lớp 6A3 yêu thích.
Bài 6. Bảng sau cho biết số anh chị em ruột trong gia đình của 32 học sinh lớp 6A.
Số anh chị em ruột |
0 |
1 |
2 |
3 |
Số học sinh |
10 |
13 |
8 |
3 |
a) Hãy nêu đối tượng thống kê và tiêu chí thống kê.
b) Số liệu thống kê trong bảng có hợp lí không? Vì sao?
Hướng dẫn giải
a) Đối tượng thống kê là số anh chị em ruột trong một gia đình: 0; 1; 2; 3.
Tiêu chí thống kê là số bạn học sinh có số anh chị em ruột tương ứng.
b) Tổng số học sinh trong bảng thống kê trên là 34 học sinh, số liệu này không hợp lí vì lớp 6C có 32 học sinh.
Bài 7. Kết quả điều tra về loại quả ưa thích nhất đối với một số bạn trong lớp, mỗi bạn trả lời một lần, được ghi lại trong bảng sau:
Cam |
Ổi |
Chuối |
Xoài |
Cam |
Khế |
Cam |
Ổi |
Khế |
Xoài |
Xoài |
Ổi |
Chuối |
Xoài |
Khế |
Xoài |
Cam |
Khế |
Cam |
Xoài |
Ổi |
Khế |
Xoài |
Chuối |
Cam |
a) Có bao nhiêu bạn tham gia trả lời?
b) Hãy lập bảng thống kê và cho biết loại quả nào được các bạn yêu thích nhất và loại quả yêu thích đó chiếm bao nhiêu phần trăm so với tổng số bạn?
Hướng dẫn giải
a) Có 25 bạn tham gia trả lời.
b) Bảng thống kê
Quả yêu thích |
Cam |
Ổi |
Chuối |
Khế |
Xoài |
Số bạn chọn |
6 |
4 |
3 |
5 |
7 |
Quan sát bảng thống kê trên ta thấy quả Xoài được các bạn yêu thích nhất (7 bạn học sinh).
Tỉ số phần trăm số bạn học sinh yêu thích quả Xoài so với tổng số bạn là:
Vậy số bạn học sinh yêu thích quả Xoài chiếm 28% so với tổng số bạn.
Bài 8. Biểu đồ tranh dưới đây cho biết lượng sách giáo khoa lớp 6 – Bộ Cánh diều, bán được tại một hiệu sách của ba mẹ bạn Nam vào ngày Chủ nhật vừa qua.
Toán |
|
Ngữ văn |
|
Tin học |
|
Lịch sử và Địa lí |
|
Khoa học tự nhiên |
|
: 6 cuốn |
a) Sách nào bán được nhiều nhất? ít nhất?
b) Tổng số sách giáo khoa lớp 6 mà hiệu sách bán được trong ngày chủ nhật vừa qua là bao nhiêu cuốn?
c) Lập bảng thống kê số sách lớp 6 bán được của hiệu sách?
d) Quản lí hiệu sách kết luận rằng số sách Ngữ văn và Khoa học tự nhiên được bán ra bằng nhau. Kết luận trên có chính xác không?
Hướng dẫn giải
a) Nhìn vào biểu đồ tranh, ta thấy:
+ Toán có nhiều biểu tượng nhất nên sách Toán bán được nhiều nhất;
+ Lịch sử và Địa lí có ít biểu tượng nhất nên sách Lịch sử và Địa lí bán được ít nhất.
b) Số sách Toán có 7 biểu tượng nên số sách Toán là: 7.6 = 42 (cuốn).
Số sách Ngữ văn có 4 biểu tượng nên số sách Ngữ văn là: 4.6 = 24 (cuốn).
Số sách Tin học có 3 biểu tượng nên số sách Tin học là: 3.6 = 18 (cuốn).
Số sách Lịch sử và Địa lí có 2 biểu tượng nên số sách Lịch sử và Địa lí là: 2.6 = 12 (cuốn).
Số sách Khoa học tự nhiên có 4 biểu tượng nên số sách Khoa học tự nhiên là: 4.6 = 24 (cuốn).
Tổng số sách giáo khoa lớp 6 mà hiệu sách bán được trong ngày chủ nhật vừa qua là:
42 + 24 + 18 + 12 + 24 = 120 (cuốn)
c) Bảng thống kê:
Toán |
42 |
Ngữ văn |
24 |
Tin học |
18 |
Lịch sử và địa lý |
12 |
Khoa học tự nhiên |
24 |
d) Từ bảng thống kê ta thấy số sách Ngữ văn và Khoa học tự nhiên được bán ra đều là 24 cuốn nên bằng nhau.
Vậy quản lí hiệu sách đã kết luận đúng.
B. Lý thuyết Bảng thống kê
• Bảng thống kê là một khái niệm cơ bản được dùng trong toán học và cuộc sống. Ta hiểu về bảng thông kê qua các ví dụ như sau:
Ví dụ: Cho dãy số liệu về điểm thi giữa học kỳ 2 của các bạn Tổ 1 lớp 6A như sau:
8; 7; 8; 9; 6; 10; 9; 8;10
Ta có bảng thống kê về điểm thi giữa học kỳ 2 của các bạn Tổ 1 lớp 6A như sau:
Điểm số |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Số học sinh |
1 |
1 |
3 |
2 |
2 |
Ví dụ: Cho bảng thống kê như sau:
|
Hà Nội |
Vĩnh Phúc |
Bắc Ninh |
Quãng Ninh |
Diện tích (km2) |
3 358,6 |
1 235,2 |
822,7 |
6 178,2 |
Dân số (nghìn người) |
7 520,7 |
1 092,4 |
1 247,4 |
1 266,5 |
Bảng thống kê cho biết:
+) Thông tin về diện tích, dân số của 4 tỉnh thành phố Hà Nội, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Quãng Ninh.
+) Đơn vị đo diện tích là kilomet vuông và dân số tính theo đơn vị nghìn người.