Giải Toán lớp 6 trang 19 Tập 1 Kết nối tri thức

436

Với Giải Toán lớp 6 trang 19 Tập 1 Kết nối tri thức chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 6. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán lớp 6 trang 19 Tập 1 Kết nối tri thức

Luyện tập 3 trang 19 Toán lớp 6 Tập 1: Thực hiện các phép chia sau:

a) 945 : 45

b) 3 121 : 51

Lời giải:

a)

 Thực hiện các phép chia sau a) 945 : 45 b) 3 121 : 51

Vậy 945 : 45 = 21

b)

 Thực hiện các phép chia sau a) 945 : 45 b) 3 121 : 51

Vậy 3121 : 51 = 61 (dư 10)

Vận dụng 3 trang 19 Toán lớp 6 Tập 1: Giải bài toán mở đầu: Mẹ em mua một túi 10 kg gạo ngon loại 20 nghìn đồng một kilogam. Hỏi mẹ em phải đưa cho cô bán hàng bao nhiêu tờ 50 nghìn đồng để trả tiền gạo?

Lời giải:

Số tiền mà mẹ phải trả là:

20 000. 10 = 200 000 (đồng)

Số tờ 50 nghìn đồng mà mẹ phải đưa là:

200 000 : 50 000 = 4 (tờ)

Vậy mẹ em đưa cho cô bán hàng 4 tờ 50 nghìn đồng.

Bài tập

Bài 1.23 trang 19 Toán lớp 6 Tập 1: Thực hiện các phép nhân sau:

a) 951 . 23;

b) 47 . 273;

c) 845 . 253;

d) 1 356 . 125.

Lời giải:

a)

Thực hiện các phép nhân sau a) 951.23 b) 47.273 c) 845.253 d) 1 356.125

Vậy 951 . 23 = 21 873.

b)

Thực hiện các phép nhân sau a) 951.23 b) 47.273 c) 845.253 d) 1 356.125

Vậy 47 . 273 = 12 831.

c)

Thực hiện các phép nhân sau a) 951.23 b) 47.273 c) 845.253 d) 1 356.125

Vậy 845 . 253 = 213 785.

d)

Thực hiện các phép nhân sau a) 951.23 b) 47.273 c) 845.253 d) 1 356.125

Vậy 1 356 . 125 = 169 500.

Bài 1.24 trang 19 Toán lớp 6 Tập 1: Tính nhẩm:

a) 125 . 10

b) 2 021 . 100;

c) 1 991 . 25 . 4

d) 3 025 . 125 . 8.

Lời giải:

a) 125 . 10 = 1 250.

b) 2 021 . 100 = 202 100.

c) 1 991 . 25 . 4 = 1 991 . (25 . 4) = 1 991 . 100 = 199 100.

d) 3 025 . 125 . 8 = 3 025 . (125 . 8) = 3 025 . 1 000 = 3 025 000.

Bài 1.25 trang 19 Toán lớp 6 Tập 1Tính nhẩm:

a) 125 . 101 (Hướng dẫn viết 101 = 100 + 1)

b) 21 . 49 (Hướng dẫn viết 49 = 50 - 1)

Lời giải:

a) 125 . 101 = 125 . (100 + 1) = 125 . 100 + 125 . 1 = 12 500 + 125 = 12 625.

b) 21 . 49 = 21 . (50 - 1) = 21 . 50 - 21 . 1 = 1 050 - 21 = 1 029.

Bài 1.26 trang 19 Toán lớp 6 Tập 1: Một trường Trung học cơ sở có 50 phòng học, mỗi phòng có 11 bộ bàn ghế, mỗi bộ bàn ghế có thể xếp cho 4 học sinh ngồi. Trường có thể nhận nhiều nhất bao nhiêu học sinh?

Lời giải:

Mỗi phòng có thể xếp số học sinh ngồi là:

4. 11 = 44 (học sinh)

Trường có thể nhận nhiều nhất số học sinh là:

44 . 50 = 2 200 (học sinh)

Vậy trường có thể nhiều nhất 2 200 học sinh.

Bài 1.27 trang 19 Toán lớp 6 Tập 1: Tìm thương và số dư (nếu có) của các phép chia sau:

a) 1 092 : 91

b) 2 059 : 17

Lời giải:

a) 

Tìm thương và số dư (nếu có) của các phép chia sau a) 1 092 : 91

Ta có: 1 092 : 91 = 12

Vậy thương trong phép chia là 12, số dư là 0.

b)

Tìm thương và số dư (nếu có) của các phép chia sau a) 1 092 : 91

Ta có: 2 059 : 17 = 121 (dư 2)

Vậy thương trong phép chia là 121, số dư là 2.

Bài 1.28 trang 19 Toán lớp 6 Tập 1: Tổng điều tra dân số ngày 1 - 4 - 2019, tỉnh Bắc Giang có 1 803 950 người (theo Tổng cục Thống kê). Biết rằng hai lần số dân tỉnh Bắc Giang kém dân số Thanh Hóa 32 228 người. Tính số dân tỉnh Thanh Hóa.

Lời giải:

Hai lần số dân tỉnh Bắc Giang là: 1 803 950 . 2 = 3 607 900 (người)

Vì hai lần số dân tỉnh Bắc Giang kém dân số Thanh Hóa là 32 228 người do đó

Số dân tỉnh Thanh Hóa là:

3 607 900 + 32 228 = 3 640 128 (người)

Vậy số dân tỉnh Thanh Hóa là 3 640 128 người.

Bài 1.29 trang 19 Toán lớp 6 Tập 1: Một Trường trung học cơ sở có 997 học sinh tham sự lễ tổng kết cuối năm. Ban tổ chức đã chuẩn bị những chiếc ghế băng 5 chỗ ngồi. Phải có ít nhất bao nhiêu ghế băng như vậy để tất cả học sinh đều có chỗ ngồi?

Lời giải:

Vì 997 : 5 = 199 (dư 2) nên xếp đủ 199 chiếc ghế và còn thừa 2 học sinh và phải dùng thêm 1 chiếc ghế để có chỗ cho 2 học sinh.

Vậy cần dùng ít nhất: 199 + 1 = 200 (ghế băng).

Bài 1.30 trang 19 Toán lớp 6 Tập 1: Một nhà máy dùng ô tô chuyển 1 290 kiện hàng tới một cửa hàng. Nếu mỗi chuyến xe chở được 45 kiện thì phải cần ít nhất bao nhiêu chuyến xe để chuyển hết số kiện hàng trên?

Lời giải:

Vì 1 290 : 45 = 28 (dư 30) nên xếp đủ 28 chuyến xe thì còn dư 30 kiện hàng, và phải dùng thêm 1 chuyến xe nữa để chở hết 30 kiện hàng đó.

Vậy, cần ít nhất là: 28 + 1 = 29 (chuyến).

Xem thêm các bài giải Toán lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Giải Toán lớp 6 trang 17 Tập 1

Giải Toán lớp 6 trang 18 Tập 1

 
Đánh giá

0

0 đánh giá