Với Giải hóa học lớp 10 trang 85 Cánh diều chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Hóa học 10. Mời các bạn đón xem:
Giải hóa học 10 trang 85 Cánh diều
Vận dụng 4 trang 85 Hóa học 10: Cho biết:
2NaHCO3(s) → Na2CO3(s) + CO2(g) + H2O(l) có ∆r = 91,6 kJ
NaHCO3 có trong thành phần bột nở dùng để làm bánh. Vì sao khi bảo quản, cần tránh để bột nở ở nơi có nhiệt độ cao?
Lời giải:
∆r = 91,6 kJ > 0 nên phản ứng này thu nhiệt. Khi gặp nhiệt độ cao bột nở NaHCO3 dễ dàng bị phân hủy.
Luyện tập 2 trang 85 Hóa học 10: Tính ∆r các phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol mỗi chất C2H4(g), C2H6(g), CO(g). Biết các sản phẩm thu được đều ở thể khí.
Lời giải:
C2H4(g) + 3O2(g) → 2CO2(g) + 2H2O(g)
∆r = 2 × ∆f (CO2) + 2 × ∆f (H2O) – 1 × ∆f (C2H4) – 3 × ∆f (O2)
∆r = 2 × (-393,5) + 2 × (-241,8) – 1 × 52,4 – 3 × 0 = -1323 kJ
C2H6(g) + O2(g) → 2CO2(g) + 3H2O(g)
∆r = 2 × ∆f (CO2) + 3 × ∆f (H2O) – 1 × ∆f (C2H6) – × ∆f (O2)
∆r = 2 × (-393,5) + 3 × (-241,8) – 1 × (-84) - × 0 = -1428,4 kJ
CO (g) + O2(g) → CO2(g)
∆r = 1 × ∆f (CO2) – 1 × ∆f (CO) – × ∆f (O2)
∆r = 1 × (-393,5) - 1 × (-110,5) - × 0 = -283 kJ
Câu hỏi 4 trang 85 Hóa học 10:Cho phản ứng sau ở điều kiện chuẩn:
H-H(g) + F-F(g) → 2H-F(g)
Tính năng lượng cần để phá vỡ các liên kết trong H2, F2 và năng lượng tỏa ra (theo kJ) khi hình thành liên kết trong HF cho phản ứng trên.
Lời giải:
∆r = EH-H + EF-F – 2.FH-F
∆r = 436 + 159 – 2.565 = -535 kJ
Xem thêm các bài giải Hóa học lớp 10 Cánh diều tạo hay, chi tiết khác: