Giải hóa học 10 trang 72 Cánh diều

481

Với Giải hóa học lớp 10 trang 72 Cánh diều chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Hóa học 10. Mời các bạn đón xem:

Giải hóa học 10 trang 72 Cánh diều

Luyện tập 3 trang 72 Hóa học 10Xác định số oxi hóa của mỗi nguyên tử trong của hợp chất: Fe2O3, Na2CO3, KAl(SO4)2.

Phương pháp giải:

- Cách xác định số oxi hóa

   + Quy tắc 1. Trong các hợp chất: Số oxi hóa của H là +1 (trừ NaH, CaH2, …); Số oxi hóa của O là -2 (trừ OF2, H2O2, …); Số oxi hóa của các kim loại kiềm (nhóm IA: Li, Na, K, ..,) là +1, kim loại kiềm thổ (nhóm IIA: Be, Mg, Ca, Ba, ...) là +2, số oxi hóa của Al là +3.

   + Quy tắc 2. Tổng các số oxi hóa của các nguyên tử trong phân tử bằng 0, của một ion đa nguyên tử bằng chính điện tích của ion đó.

Lời giải:

- Fe2O3

Gọi x là số oxi hóa của Fe, theo quy tắc 1 và 2 có:

2.x + 3.(-2) = 0 → x = +3.

Vậy số oxi hóa của Fe là +3, của O là -2.

- Na2CO3

Gọi x là số oxi hóa của C, theo quy tắc 1 và 2 có:

2.(+1) + 1.x + 3.(-2) = 0 → x = +4.

Vậy số oxi hóa của Na là +1, của C là +4, của O là -2.

- KAl(SO4)2

Gọi x là số oxi hóa của S, theo quy tắc 1 và 2 có:

1.(+1) + 1.(+3) + 2[1.x + 4.(-2)] = 0 → x = +6.

Vậy số oxi hóa của K là +1, của Al là +3, của S là +6, của O là -2.

Luyện tập 4 trang 72 Hóa học 10Xác định số oxi hóa của mỗi nguyên tử trong các ion: NO3-, NH4+, MnO4-.

Phương pháp giải:

- Cách xác định số oxi hóa

   + Quy tắc 1. Trong các hợp chất: Số oxi hóa của H là +1 (trừ NaH, CaH2, …); Số oxi hóa của O là -2 (trừ OF2, H2O2, …); Số oxi hóa của các kim loại kiềm (nhóm IA: Li, Na, K, ..,) là +1, kim loại kiềm thổ (nhóm IIA: Be, Mg, Ca, Ba, ...) là +2, số oxi hóa của Al là +3.

   + Quy tắc 2. Tổng các số oxi hóa của các nguyên tử trong phân tử bằng 0, của một ion đa nguyên tử bằng chính điện tích của ion đó.

Lời giải:

- NO3-

Gọi x là số oxi hóa của N, theo quy tắc 1 và 2 có:

1.x + 3.(-2) = -1 → x = +5.

Vậy số oxi hóa của N là +5, của O là -2.

- NH4+

Gọi x là số oxi hóa của N, theo quy tắc 1 và 2 có:

1.x + 4.(+1) = +1 → x = -3.

Vậy số oxi hóa của N là -3, của H là +1.

- MnO4-

Gọi x là số oxi hóa của Mn, theo quy tắc 1 và 2 có:

1.x + 4.(-2) = -1 → x = +7.

Vậy số oxi hóa của Mn là +7, của O là -2

Luyện tập 5 trang 72 Hóa học 10Xác định số oxi hóa của mỗi nguyên tố trong NH3 theo cách 2.

Phương pháp giải:

- Viết công thức cấu tạo của NH3 theo công thức Lewis.

- Cách tính điện tích các nguyên tử trong hợp chất với giả định đó là hợp chất ion dựa vào công thức cấu tạo.

Lời giải:

Bước 1: Viết cấu hình electron của N (Z = 7) và H (Z = 1)

N (Z = 7): 1s22s22p3

H (Z = 1): 1s1

Bước 2: Biểu diễn sự hình thành các cặp electron chung cho NH3

H có 1e ở lớp electron ngoài cùng, N có 5e ở lớp electron ngoài cùng.

⟹ Mỗi nguyên tử góp chung 1e để đạt cấu hình khí hiếm bền vững.

Hóa học 10 Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy | Giải Hóa 10 Cánh diều (ảnh 3) 

Bước 3: Công thức Lewis của NH3

Hóa học 10 Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy | Giải Hóa 10 Cánh diều (ảnh 4) 

NH3 có công thức ion giả định là N3-H3+

Vậy số oxi hóa của N là -3, của H là +1.

Câu hỏi 2 trang 72 Hóa học 10Dựa vào độ âm điện, giải thích vì sao công thức ion giả định của OF2 là F-O2+Fmà không phải là F+O2-F+.

Phương pháp giải:

Trong liên kết giữa nguyên tử A và B, nếu độ âm điện của nguyên tử A nào nhỏ độ âm điện của nguyên tử B thì nguyên tử B mang phần điện tích âm, nguyên tử A mang điện tích dương.

Lời giải:

Độ âm điện của F (3,98) lớn hơn O (3,44) nên nguyên tử F mang phần điện tích âm còn nguyên tử O mang phần điện tích dương.

Xem thêm các bài giải Hóa học lớp 10 Cánh diều tạo hay, chi tiết khác:

Giải hóa học 10 trang 70

Giải hóa học 10 trang 71

Giải hóa học 10 trang 72

Giải hóa học 10 trang 73

Giải hóa học 10 trang 74

Giải hóa học 10 trang 75

Giải hóa học 10 trang 76

Đánh giá

0

0 đánh giá