Giải hóa học 10 trang 76 Cánh diều

1.9 K

Với Giải hóa học lớp 10 trang 76 Cánh diều chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Hóa học 10. Mời các bạn đón xem:

Giải hóa học 10 trang 76 Cánh diều

Bài 1 trang 76 Hóa học 10: Xác định số oxi hóa của mỗi nguyên tử trong các phân tử và ion sau đây:

a) H2SO3

b) Al(OH)4-

c) NaAlH4

d) NO2-

Phương pháp giải:

- Cách xác định số oxi hóa

   + Quy tắc 1. Trong các hợp chất: Số oxi hóa của H là +1 (trừ NaH, CaH2, …); Số oxi hóa của O là -2 (trừ OF2, H2O2, …); Số oxi hóa của các kim loại kiềm (nhóm IA: Li, Na, K, ..,) là +1, kim loại kiềm thổ (nhóm IIA: Be, Mg, Ca, Ba, ...) là +2, số oxi hóa của Al là +3.

   + Quy tắc 2. Tổng các số oxi hóa của các nguyên tử trong phân tử bằng 0, của một ion đa nguyên tử bằng chính điện tích của ion đó.

Lời giải:

a) H2SO3

Gọi x là số oxi hóa của S, theo quy tắc 1 và 2 có:

2.(+1) + 1.x + 3.(-2) = 0 → x = +4.

Vậy số oxi hóa của H là +1, của S là +4, của O là -2.

b) Al(OH)4-

Gọi x là số oxi hóa của Al, theo quy tắc 1 và 2 có:

1.x + 4.[1.(-2) + 1.(+1)] = -1 → x = +3.

Vậy số oxi hóa của Al là +3, của O là -2, của H là +1.

c) NaAlH4

Gọi x là số oxi hóa của H, theo quy tắc 1 và 2 có:

1.(+1) + 1.(+3) + 4.x = 0 → x = -1.

Vậy số oxi hóa của Na là +1, của Al là +3, của H là -1.

d) NO2-

Gọi x là số oxi hóa của N, theo quy tắc 1 và 2 có:

1x + 2.(-2) = -1 → x = +3.

Vậy số oxi hóa của N là +3, của O là -2

Bài 2 trang 76 Hóa học 10: Xác định chất oxi hóa, chất khử, quá trình oxi hóa, quá trình khử trong các phản ứng sau:

a) Ag+ + Fe2+ → Ag + Fe3+

b) 3Hg2+ + 2Fe → 3Hg + 2Fe3+

c) 2As + 3Cl2 → 2AsCl3

d) Al + 6H+ + 3NO3- → Al3+ + 3NO2 + 3H2O

Phương pháp giải:

- Chất khử (chất bị oxi hóa) là chất nhường electron.

Na → Na+ + 1e (quá trình oxi hóa)

- Chất oxi hóa (chất bị khử) là chất nhận electron.

Cl + 1e → Cl- (quá trình khử)

Lời giải:

a) Ag+ + Fe2+ → Ag + Fe3+

Ag+ + 1e → Ag (quá trình khử)

Fe2+ → Fe3++ 1e (quá trình oxi hóa)

Chất oxi hóa: Ag+

Chất khử: Fe2+

b) 3Hg2+ + 2Fe → 3Hg + 2Fe3+

Hg2+ + 2e → Hg (quá trình khử)

Fe → Fe3+ + 3e (quá trình oxi hóa)

Chất oxi hóa: Hg2+

Chất khử: Fe

c) 2As + 3Cl2 → 2AsCl3

As → As3+ + 3e (quá trình oxi hóa)

Cl2 + 2e → 2Cl- (quá trình khử)

Chất khử: As

Chất oxi hóa: Cl2

d) Al + 6H+ + 3N5+O3- → Al3+ + 3N4+O2 + 3H2O

Al → Al3+ + 3e (quá trình oxi hóa)

N5+ + 1e → N4+ (quá trình khử)

Chất khử: Al

Chất oxi hóa: NO3-

Bài 3 trang 76 Hóa học 10: Cân bằng các phản ứng oxi hóa – khử sau đây bằng Phương pháp giải thăng bằng electron

a) NaBr + Cl2 → NaCl + Br2

b) Fe2O3 + CO → Fe + CO2

c) CO + I2O5 → CO2 + I2

d) Cr(OH)3 + Br2 + OH- → CrO42- + Br- + H2O

e) H+ + MnO4- + HCOOH → Mn2+ + H2O + CO2

Phương pháp giải:

Bước 1. Xác định và ghi sự thay đổi số oxi hóa trước và sau phản ứng.

Al0 + O20 → Al23+O32-

Bước 2. Viết các quá trình oxi hóa và quá trình khử.

Al0 → Al3+ + 3e

O0 + 2e → O2-

Bước 3. Thăng bằng electron bằng cách nhân thêm hệ số vào các bán phản ứng nhường và nhận electron sao cho tổng số electron nhường bằng tổng số electron nhận. Cộng các bán phản ứng (đã nhân hệ số) với nhau sẽ thu được sơ đồ.

2 x 

3 x

Al0 → Al3+ + 3e

O0 + 2e → O2-

⇒ 2Al0 + 3O0 → 2Al3+ + 3O2-

Bước 4. Dựa vào sơ đồ để hoàn thành phương trình dạng phân tử.

4Al + 3O2 → 2Al2O3

Lời giải:

a) NaBr + Cl2 → NaCl + Br2

Na+Br- + Cl2→ Na+Cl- + Br20

1 x 

1 x

2Br- → Br20 + 2e

Cl20 + 2e → 2Cl-

⇒ 2Br+ Cl2→ Br2+ 2Cl-

2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2

b) Fe2O3 + CO → Fe + CO2

Fe23+O2- + C2+O2- → Fe0 + C4+O22-

3 x 

2 x

C2+ → C4+ + 2e

Fe3+ + 3e → Fe0

⇒ 2Fe3+ + 3C2+ → 2Fe + 3C4+

Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2

c) CO + I2O5 → CO2 + I2

C2+O2- + I25+O52- → C4+O22- + I20

5 x 

2 x

C2+ → C4+ + 2e

I25+ + 5e → I20

⇒ 5C2+ + 2I25+ →  5C4+ + 2I2

5CO + 2I2O5 → 5CO2 + 2I2

d) Cr(OH)3 + Br2 + OH- → CrO42- + Br- + H2O

Cr3+(OH)3- + Br20 + OH- → Cr6+O42- + Br- + H2O

2 x 

3 x

Cr3+ → Cr6+ + 3e

Br20 + 2e → 2Br-

⇒ 2Cr3+ + 3Br2→ 2Cr6+ + 6Br-

2Cr(OH)3 + 3Br2 + 10OH- → 2CrO42- + 6Br- + 8H2O

e) H+ + MnO4- + HCOOH → Mn2+ + H2O + CO2

 H+ + Mn7+O4- + H1+C2+O2-O2-H1+ → Mn2+ + H2O + C4+O2

5 x 

2 x

C2+ → C4++ 2e

Mn7+ + 5e → Mn2+

⇒ 2Mn7+ + 5C2+ → 2Mn2++5C4+

6H+ + 2MnO4- + 5HCOOH → 2Mn2+ + 8H2O + 5CO2

Bài 4 trang 76 Hóa học 10: Nước oxy già có tính oxi hóa mạnh, do khả năng oxi hóa của hydrogen peroxide (H2O2).

a) Từ công thức cấu tạo H – O – O – H, hãy xác định số oxi hóa của mỗi nguyên tử.

b) Nguyên tử nguyên tố nào gây nên tính oxi hóa của H2O2. Viết các quá trình oxi hóa, quá trình khử minh họa.

Phương pháp giải:

- Dựa theo công thức cấu tạo.

   + Cách tính điện tích các nguyên tử trong hợp chất với giả định đó là hợp chất ion dựa vào công thức cấu tạo.

Lời giải:

a) H – O – O – H

Số oxi hóa của H là +1

Gọi x là số oxi hóa của O, theo quy tắc 1 và 2 có:

1.(+1) + 1.x + 1.x + 1.(+1) = 0 → x = -1.

Vậy số oxi hóa của H là +1, của O là -1 (trường hợp đặc biệt).

b) Nguyên tố O gây nên tính oxi hóa của H2O2.

2Fe2+ + H2O2 + 2H+ → 2Fe3+ + 2H2O(quá trình oxi hóa)

2Fe3+ + H2O2 + 2OH- → 2Fe2+ + 2H2O + O(quá trình khử)

Bài 5 trang 76 Hóa học 10: Xăng E5 là một loại xăng sinh học, được tạo thành khi trộn 5 thể tích ethanol C2H5OH (cồn) với 95 thể tích xăng truyền thống, giúp thay thế một phần nhiên liệu hóa thạch, phù hợp với xu thế phát triển chung trên thế giới và góp phần đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia.

Viết phương trình đốt cháy ethanol thành CO2 và H2O. Phản ứng này có phải là phản ứng oxi hóa – khử hay không? Nó thuộc loại phản ứng cung cấp hay tích trữ năng lượng?

Lời giải:

C2H5OH + 4O2 → 3CO2 + 3H2O

C22-H5+O2-H+ + O20 → C4+O22- + H2O

C2- → C4+ + 6e (quá trình oxi hóa)

O20 + 4e → 2O2- (quá trình khử)

Phản ứng này có là phản ứng oxi hóa – khử. Nó thuộc loại phản ứng cung cấp năng lượng

Xem thêm các bài giải Hóa học lớp 10 Cánh diều tạo hay, chi tiết khác:

Giải hóa học 10 trang 70

Giải hóa học 10 trang 71

Giải hóa học 10 trang 72

Giải hóa học 10 trang 73

Giải hóa học 10 trang 74

Giải hóa học 10 trang 75

Giải hóa học 10 trang 76

Đánh giá

0

0 đánh giá