Với Giải hóa học lớp 10 trang 89 Kết nối tri thức chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Hóa học 10. Mời các bạn đón xem:
Giải hóa học 10 trang 89 Kết nối tri thức
Câu hỏi 1 trang 89 Hóa học 10: Phản ứng chuyển hóa giữa hai dạng đơn chất của phosphorus (P):
P (s, đỏ) → P (s, trắng) = 17,6 kJ
Điều này chứng tỏ phản ứng:
A. thu nhiệt, P đỏ bền hơn P trắng.
B. thu nhiệt, P trắng bền hơn P đỏ.
C. tỏa nhiệt, P đỏ bền hơn P trắng.
D. tỏa nhiệt, P trắng bền hơn P đỏ.
Phương pháp giải:
Chất phản ứng → Sản phẩm
> 0 ( phản ứng thu nhiệt)
< 0 ( phản ứng tỏa nhiệt)
- Biến thiên enthalpy của phản ứng được xác định bằng hiệu số giữa tổng nhiệt tạo thành các chất sản phẩm (sp) và tổng nhiệt tạo thành của các chất đầu (cđ).
Lời giải:
= 17,6 kJ > 0
=> Phản ứng thu nhiệt, nhiệt tạo thành P trắng lớn hơn P đỏ
=> P trắng bền hơn P đỏ
=> Đáp án: B
Câu hỏi 2 trang 89 Hóa học 10: Cho biết biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện tiêu chuẩn:
Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2: (CO2(g)) = - 393,5 kJ/mol
Nhiệt tạo thành chuẩn của CO là:
A. -110,5 kJ/mol
B. +110,5 kJ/mol
C. -141,5 kJ/mol
D. -221,0 kJ/mol
Phương pháp giải:
Nhiệt tạo thành của một chất là biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất ở dạng bền vững nhất, ở một điều kiện xác định.
Lời giải:
= (CO2(g)) - (CO(g))
-283,0 = - 393,5 - (CO(g))
=> (CO(g)) = -393,5 + 283 = -110,5 kJ/mol
=> Đáp án A
Câu hỏi 3 trang 89 Hóa học 10: Dung dịch glucose (C6H12O6) 5% có khối lượng riêng là 1,02 g/mL, phản ứng oxi hóa 1 mol glucose tạo thành CO2(g) và H2O (l) tỏa ra nhiệt lượng là 2803,0 kJ. Một người bệnh được truyền một chai chứa 500 ml dung dịch glucose 5%. Năng lượng tối đa từ phản ứng oxi hóa thành glucose mà bênh nhân đó có thể nhận được là:
A. +397,09 kJ.
B.+381,67 kJ.
C. +389,30 kJ.
D. +416,02 kJ.
Phương pháp giải:
Cứ 1 mol glucose được đốt cháy sẽ tỏa ra lượng nhiệt là 2803,0 kJ.
Lời giải:
Xem thêm các bài giải Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: