Giải hóa học 10 trang 40 Kết nối tri thức

305

Với Giải hóa học lớp 10 trang 40 Kết nối tri thức chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Hóa học 10. Mời các bạn đón xem:

Giải hóa học 10 trang 40 Kết nối tri thức

Mở đầu trang 40 Hóa học 10Trong một chu kì của bảng tuần hoàn, tính chất của các oxide và hydroxide biến đổi theo xu hướng nào?

Phương pháp giải:

Khi đi từ trái sang phải, đầu chu kì là một kim loại mạnh, kết thúc chu kì là một phi kim mạnh

=> Các nguyên tố nhóm A trong hợp chất với oxide và hydroxide biến đổi tuần hoàn. Tính base của oxide và hydroxide tương ứng giảm dần và tính acid của chúng tăng dần.

Lời giải:

- Đầu chu kì là một kim loại mạnh => tạo oxide có tính base và hydroxide mạnh.

- Kết thúc chu kì là một phi kim mạnh => tạo oxide có tính acid và acid mạnh ( hydroxide yếu)

Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính base của oxide và hydroxide tương ứng giảm dần và tính acid của chúng tăng dần.

Câu 1 trang 40 Hóa học 10Nguyên tố gallium thuộc nhóm IIIA và nguyên tố selenium thuộc nhóm VIA của bảng tuần hoàn. Viết công thức hóa học của oxide, hydroxide ( ứng với hóa trị cao nhất) của hai nguyên tố trên.

Phương pháp giải:

- Công thức tổng quát của 1 nguyên tố ( có hóa trị cao nhất) trong hợp chất oxide có dạng: M2On – với n là hóa trị cao nhất của nguyên tố M.

- Công thức tổng quát của 1 nguyên tố ( có hóa trị cao nhất) trong hợp chất oxide có dạng: M(OH)– với n là hóa trị cao nhất của nguyên tố M.

Lời giải:

- Công thức tổng quát của oxide M2O - với n là hóa trị cao nhất của nguyên tố M.

- Công thức tổng quát của oxide M(OH) - với n là hóa trị cao nhất của nguyên tố M.

- Gallium thuộc thuộc nhóm IIIA => Ga có hóa trị III

=> Công thức hóa học của oxide là Ga2O3

- Công thức hóa học của hydroxide là Ga(OH)3

- Selenium thuộc thuộc nhóm VIA => Se có hóa trị VI

=> Công thức hóa học của oxide là SeO3

- Công thức hóa học của hydroxide là H2SeO4

Xem thêm các bài giải Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Giải hóa học 10 trang 40

Giải hóa học 10 trang 42

Đánh giá

0

0 đánh giá