Giải hóa học 10 trang 18 Kết nối tri thức

262

Với Giải hóa học lớp 10 trang 18 Kết nối tri thức chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Hóa học 10. Mời các bạn đón xem:

Giải hóa học 10 trang 18 Kết nối tri thức

Câu 2 trang 18 Hóa học 10: Kí hiệu một nguyên tử cho biết những thông tin gì? Cho ví dụ

Phương pháp giải:

 (ảnh 1)

Lời giải:

 (ảnh 2) 

- Kí hiệu một nguyên tử cho biết:

   + Kí hiệu của nguyên tố đó

   + Số hiệu nguyên tử => Số proton và số electron

   + Số khối => Số neutron = Số khối – số proton

- Ví dụ: 816O cho biết:

   + Nguyên tố oxygen, kí hiệu: O

   + Oxygen có số hiệu nguyên tử = số prtoton = số electron = 8

   + Số khối của oxygen = 16 => Số neutron = 16 – 8 = 8

Câu 3 trang 18 Hóa học 10: Hãy biểu diễn kí hiệu của một số nguyên tử sau:

a) Nitrogen ( số proton = 7 và số neutron = 7)

b) Phosphorus ( số proton = 15 và số neutron = 16)

c) Copper ( số proton = 29 và số neutron = 34)

Phương pháp giải:

Trong 1 nguyên tử:

   + Số proton = số hiệu nguyên tử = Z

   + Số khối: A = số proton + số neutron

Lời giải:

a) Nitrogen ( số proton = 7 và số neutron = 7)

   + Nitrogen có kí hiệu nguyên tố: N

   + Số proton = Z = số hiệu nguyên tử = 7

   + Số khối: A = số proton + số neutron = 7 + 7 = 14

=> Kí hiệu nguyên tử: 714N

b) Phosphorus ( số proton = 15 và số neutron = 16)

   + Phosphorus có kí hiệu nguyên tố: P

   + Số proton = Z = số hiệu nguyên tử = 15

   + Số khối: A = số proton + số neutron = 15 + 16 = 31

=> Kí hiệu nguyên tử: 1531P

c) Copper ( số proton = 29 và số neutron = 34)

   + Copper có kí hiệu nguyên tố: Cu

   + Số proton = Z = số hiệu nguyên tử = 29

   + Số khối: A = số proton + số neutron = 29 + 34 = 63

=> Kí hiệu nguyên tử: 2963Cu

Câu 4 trang 18 Hóa học 10:  Xác định thành phần nguyên tử (số proton, neutron, electron) của mỗi đồng vị sau:

a) 1428Si1429Si1430Si

b) 2654Fe2656Fe2657Fe2658Fe

Phương pháp giải:

- Kí hiệu một nguyên tử cho biết:

   + Kí hiệu của nguyên tố đó

   + Số hiệu nguyên tử = số proton = số electron

   + Số neutron = số khối – số proton

Lời giải:

a)

1428Si

- Số hiệu nguyên tử = số proton = số electron = 14

- Số neutron = 28 – 14 = 14

1429Si

- Số hiệu nguyên tử = số proton = số electron = 14

- Số neutron = 29 – 14 = 15

1430Si

- Số hiệu nguyên tử = số proton = số electron = 14

- Số neutron = 30 – 14 = 16

b)

2654Fe

- Số hiệu nguyên tử = số proton = số electron = 26

- Số neutron = 54 – 26 = 28

2656Fe

- Số hiệu nguyên tử = số proton = số electron = 26

- Số neutron = 56 – 26 = 30

2657Fe

- Số hiệu nguyên tử = số proton = số electron = 26

- Số neutron = 57 – 26 = 31

2658Fe

- Số hiệu nguyên tử = số proton = số electron = 26

- Số neutron = 58 – 26 = 32

Xem thêm các bài giải Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Giải hóa học 10 trang 17

Giải hóa học 10 trang 18

Giải hóa học 10 trang 20

Đánh giá

0

0 đánh giá