Với giải sách bài tập Lịch Sử 10 Bài 11: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Lịch Sử 10. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Lịch Sử lớp 10 Bài 11: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại
- A (11 chữ cái): Phát minh của H. Pi-xi (H.Pixii) dựa trên nguyên lí Pha-ra-đây (Faraday), thúc đẩy nhanh việc sử dụng năng lượng điện.
- B (13 chữ cái): Phát minh của Giêm Oát (James Watt), là biểu tượng của Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất.
- C (10 chữ cái): N. Te-xla (N.Tesla), I. Ê-đi-xơn (T.Edison) và G. Oét-tinh-hao (G. Westinghouse) đã có những phát minh tiên phong trong lĩnh vực này.
- D (8 chữ cái): Kỉ nguyên sản xuất hình thành với sự ra đời của máy hơi nước.
- E (4 chữ cái): Năng lượng được mệnh danh là “nguồn năng lượng : của người nghèo”.
Ô CHỮ CHỦ (18 chữ cái, ô màu xám): .........................................................................
Lời giải:
- Ô chữ chủ đề: CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP
Lời giải:
a. Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất
b. Cách mạng công nghiệp lần thứ hai
Lời giải:
a. Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất
Phát kiến địa lí (thế kỉ XV – XVI) thúc đẩy sự phát triển của thương mại đường biển |
Cách mạng tư sản thắng lợi => mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển. |
Nông dân mất đất trở thành công nhân (do bị tước đoạt ruộng đất). |
Những cải tiến và tiến bộ về kĩ thuật thúc đẩy sản xuất phát triển. |
Vốn:
+ Bóc lột thuộc địa. + Bóc lột người lao động tại chính quốc. |
b. Cách mạng công nghiệp lần thứ hai
Thành tựu của Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là tiền đề. |
Cách mạng tư sản hoàn thành ở châu Âu và Bắc Mĩ |
Chủ nghĩa tư bản từ tự do cạnh tranh sang độc quyền. |
Lực lượng sản xuất ở các nước tư bản có sự phát triển, tiến bộ |
Khởi đầu từ nước Mỹ, nhiều thành tựu kĩ thuật và khoa học xuất hiện sau đó lan sang các nước khác |
cơ giới hoá |
cách mạng công nghiệp |
kĩ thuật |
máy hơi nước |
văn minh công nghiệp |
công nghiệp hoá |
hơi nước |
|
|
- Trong thời kì từ thập niên 60 của thế kỉ XVIII, có một phát minh mà sự thành công của nó đã làm thay đổi thế giới, giúp cho con người thoát khỏi sự hạn chế về ....................................................., đó là .................................................. của kĩ sư Giêm Oát (1736 - 1819). Người đàn ông này đã khuất phục sức mạnh của ................................................. để phục vụ đắc lực cho đời sống của con người. Sự ra đời của ............................................... đã tạo điều kiện cho sự bùng nổ của cách mạng công nghiệp thế kỉ XIX. Phát minh này đã tạo động lực cho cuộc ........................................, chuyển nhân loại từ nền văn minh nông nghiệp sang nền ............................................... Máy hơi nước ra đời đã đặt nền móng cho quá trình ................................................... nền sản xuất của loài người sau nhiều thế kỉ hình thành và phát triển. Những xưởng dệt, công trường thủ công, đóng tàu, luyện kim,... dần được xây dựng tại khắp các đô thị.
Lời giải:
- Trong thời kì từ thập niên 60 của thế kỉ XVIII, có một phát minh mà sự thành công của nó đã làm thay đổi thế giới, giúp cho con người thoát khỏi sự hạn chế về kĩ thuật, đó là máy hơi nước của kĩ sư Giêm Oát (1736 - 1819). Người đàn ông này đã khuất phục sức mạnh của hơi nước để phục vụ đắc lực cho đời sống của con người.
- Sự ra đời của máy hơi nước đã tạo điều kiện cho sự bùng nổ của cách mạng công nghiệp thế kỉ XIX. Phát minh này đã tạo động lực cho cuộc cách mạng công nghiệp, chuyển nhân loại từ nền văn minh nông nghiệp sang nền văn minh công nghiệp.
- Máy hơi nước ra đời đã đặt nền móng cho quá trình cơ giới hoá, công nghiệp hoá nền sản xuất của loài người sau nhiều thế kỉ hình thành và phát triển. Những xưởng dệt, công trường thủ công, đóng tàu, luyện kim,... dần được xây dựng tại khắp các đô thị.
Lĩnh vực |
Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất |
Cách mạng công nghiệp lần thứ hai |
1. Đặc điểm |
........................................................ ........................................................ |
......................................................... ......................................................... |
2. Thành tựu nổi bật |
........................................................ ........................................................ |
........................................................ ........................................................ |
3. Ý nghĩa, giá trị |
........................................................ ........................................................ |
........................................................ ........................................................ |
4. Tác động kinh tế |
........................................................ ........................................................ ........................................................ ........................................................ |
........................................................ ........................................................ ........................................................ ........................................................ |
5. Tác động xã hội |
........................................................ ........................................................ ........................................................ ........................................................ |
........................................................ ........................................................ ........................................................ ........................................................ |
Lời giải:
Lĩnh vực |
Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất |
Cách mạng công nghiệp lần thứ hai |
1. Đặc điểm |
- Sử dụng năng lượng nước, máy hơi nước và cơ khí hóa sản xuất |
- Sử dụng năng lượng điện, tự động hóa và sự ra đời của các dây chuyền sản xuất hàng loạt trên quy mô lớn |
2. Thành tựu nổi bật |
- Máy kéo sợi Gien-ni - Máy hơi nước - Phương pháp nấu than cốc - Tàu thủy chạy bằng hơi nước |
- Các phát minh về điện - Phát minh ra ô tô, máy báy - Động cơ đốt trong - Động cơ điện… |
3. Ý nghĩa, giá trị |
- Mở ra khỉ nguyên cơ khí hóa, cơ giới hóa với nguồn động lực là máy hơi nước. |
- Mở ra khỉ nguyên tự động hóa. |
4. Tác động kinh tế |
- Giải phóng sức lao động của con người - Thúc đẩy sản xuất phát triển |
- Giải phóng sức lao động của con người - Thúc đẩy sản xuất phát triển |
5. Tác động xã hội |
- Thúc đẩy quá trình đô thị hóa - Góp phần làm thay đổi cơ cấu dân cư và cơ cấu lao động - Làm sâu sắc thêm mâu thuẫn giữa giai cấp vô sản và giai cấp tư sản |
- Thúc đẩy quá trình đô thị hóa - Góp phần làm thay đổi cơ cấu dân cư và cơ cấu lao động - Làm sâu sắc thêm mâu thuẫn giữa giai cấp vô sản và giai cấp tư sản |
Lời giải:
- Trong cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai phát minh ra điện năng và các loại động cơ điện có ý nghĩa và tác động lớn đến sản xuất. Vì:
+ Điện năng là một nguồng năng lượng mới được phát minh ra và có khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành, nhiều lĩnh vực. Cho tới hiện nay (đầu thế kỉ XXI), điện vẫn là một trong những nguồn năng lượng thiết yếu trong cuộc sống sinh hoạt và sản xuất của con người.
+ Với việc phát minh ra điện và các động cơ điện, nền sản xuất của con người đã có sự chuyển biến từ cơ giới hóa sang điện khí hóa.
Bài tập 7 trang 67 SBT Lịch sử 10: Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng.
A. Luyện thép.
B. Công nghiệp luyện kim.
C. Giao thông vận tải.
D. Ngành dệt.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
A. Có điều kiện đủ về vốn, nhân công, cách mạng tư sản nổ ra sớm.
B. Có nguồn nhân lực kĩ thuật cao, lực lượng các nhà khoa học đông đảo.
C. có nguồn nhân lực kĩ thuật cao, đủ điều kiện để đẩy mạnh sản xuất.
D. cách mạng tư sản nổ ra sớm, thu được nhiều lợi nhuận trong chiến tranh.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
A. Làm tốc độ sản xuất và năng suất lao động tăng.
B. Quá trình lao động ngày càng được xã hội hoá cao.
C. Điều kiện lao động của Công nhân được cải thiện.
D. Phát minh mở đầu cho cuộc cách mạng công nghiệp.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
A. quá trình lao động ngày càng được xã hội hoá cáo.
B. làm giảm sức lao động cơ bắp của con người.
C. điều kiện lao động của công nhân được cải thiện.
D. là phát minh mở đầu cho cuộc cách mạng công nghiệp.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
A. phát minh mở đầu cho cuộc cách mạng công nghiệp.
B. quá trình lao động ngày càng được xã hội hoá cao.
C. điều kiện lao động của công nhân được cải thiện.
D. khởi đầu quá trình công nghiệp hoá ở nước Anh.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
A. Lao động chân tay dần được thay thế bằng máy móc.
B. Làm giảm sức lao động cơ bắp của con người.
C. Quá trình lao động ngày càng được xã hội hoá cao.
D. Khởi đầu quá trình công nghiệp hoá ở nước Anh.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Câu 7 trang 68 SBT Lịch sử 10: Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất diễn ra đầu tiên ở
A. Anh.
B. Pháp.
C. Đức.
D. Mỹ.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
A. Máy kéo Sợi Gien-ni (Jenny).
B. Động cơ hơi nước.
C. Đầu máy xe lửa.
D. Máy dệt.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Câu 9 trang 68 SBT Lịch sử 10: Năm 1814, G. Xti-phen-xơn (Stephenson) đã chế tạo thành công
A. đầu máy xe lửa đầu tiên.
B. máy hơi nước đầu tiên.
C. máy kéo Sợi chạy bằng sức nước.
D. máy kéo Sợi Gien-ni
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
A. làm tăng năng suất lao động.
B. giảm sức lao động cơ bắp của con người.
C. được áp dụng trong sản xuất.
D. hoạt động không phụ thuộc điều kiện tự nhiên.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
A. vốn tư bản, nhân công, thuộc địa.
B. sự phát triển kĩ thuật, nhân công.
C. vốn, nhân công, sự phát triển kĩ thuật.
D. nhân công, sự phát triển kĩ thuật, thuộc địa.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
A. Nước Anh có hệ thống thuộc địa bao la, rộng lớn.
B. Giai cấp tư sản tiến hành các cuộc phát kiến địa lí.
C. Giai cấp tư sản Anh tích luỹ được nguồn tư bản lớn.
D. Kinh tế tư bản chủ nghĩa thâm nhập vào nông nghiệp.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
A. hình thành hai giai cấp tư sản và vô sản.
B. quá trình lao động ngày càng được xã hội hoá cao.
C. nhiều thành thị đông dân xuất hiện.
D. đời sống giai cấp công nhân ngày càng cơ cực.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Câu 14 trang 69 SBT Lịch sử 10: Phát minh tiêu biểu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ hai là
A. điện và động cơ điện.
B. động cơ chạy bằng xăng dầu.
C. xe hơi.
D. xe lửa.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
A. điện thoại cố định.
B. máy điện tín.
C. điện thoại di động.
D. máy Fax.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
A. Ô tô.
B. Máy bay.
C. Tàu thuỷ.
D. Tàu hoả.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
A. Nước.
B. Dầu hoả.
C. Mặt Trời.
D. Điện.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
A. Than đá.
B. Điện.
C. Dầu mỏ.
D. Hạt nhân.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
A. Chế tạo ô tô.
B. Chế tạo máy bay.
C. Khai thác mỏ.
D. Giao thông vận tải.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Xem thêm các bài giải SBT Lịch sử lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 10: Văn minh Tây Âu thời Phục hưng
Bài 11: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại
Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại
Bài 13: Cơ sở hình thành văn minh Đông Nam Á cổ - trung đại
Bài 14: Hành trình phát triển và thành tựu văn minh Đông Nam Á cổ - trung đại
Lý thuyết Lịch sử 10 Bài 11:Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại
I. Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất
1. Bối cảnh lịch sử
- Từ thế kỉ XIV - XV, ở Tây Âu, công trường thủ công ra đời thay thế cho phường hội giúp năng suất lao động tăng nhanh.
- Các cuộc phát kiến địa lí diễn ra trong các thế kỉ XV - XVI dẫn đến sự phát triển của thương mại biển, góp phần thúc đẩy sự nảy sinh của mầm mống tư bản chủ nghĩa.
- Thế kỉ XVII - XVIII, các cuộc cách mạng tư sản nổ ra và giành thắng lợi ở nhiều quốc gia Tây Âu và Bắc Mỹ đã tạo cơ sở cho chuyển biến từ sản xuất thủ công, quy mô nhỏ sang sản xuất bằng máy móc, quy mô lớn, mở ra thời kì cơ khí hoá trong sản xuất.
- Thời gian: Từ nửa sau thế kỉ XVIII đến đầu thế kỉ XIX.
- Anh là nước đầu tiên tiến hành cuộc cách mạng công nghiệp do:
+ Cách mạng tư sản nổ ra và thành công sớm.
+ Nguồn khoáng sản dồi dào.
+ Có lợi thế về vốn, nhân công và kĩ thuật.
- Cách mạng công nghiệp ở Anh bắt đầu từ những năm 60 của thế kỉ XVIII và kết thúc vào những năm 40 của thế kỉ XIX với những phát minh kĩ thuật đầu tiên trong ngành dệt. Cuộc cách mạng công nghiệp từ Anh lan rộng ra nhiều quốc gia khác ở châu Âu và Bắc Mỹ, từ ngành dệt phát triển sang các ngành công nghiệp luyện kim, giao thông vận tải,...
2. Thành tựu tiêu biểu
- Năm 1733, Giôn Cay phát minh ra “thoi bay”, người thợ dệt không phải lao thoi bằng tay, năng suất lao động tăng gấp hai lần.
- Năm 1764, Giêm Ha-gri-vơ chế ra chiếc máy kéo sợi Gien-ni.
Máy kéo sợi Gien-ni
- Năm 1779, S. Crôm-tơn cải tiến máy kéo sợi để kéo được sợi nhỏ, làm ra vải vừa đẹp vừa bền.
- Năm 1785, Ét-mơn Các-rai cho ra đời máy dệt vải chạy bằng sức nước, làm tăng năng suất dệt lên tới 40 lần so với dệt tay.
- Năm 1782, Giêm Oát chế tạo thành công máy hơi nước, góp phần tăng tốc độ sản xuất và năng suất lao động; khởi đầu cho quá trình công nghiệp hoá trên thế giới từ cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX.
- Năm 1735, phát minh về phương pháp nấu than cốc góp phần quan trọng cho sự phát triển của ngành luyện kim.
- Năm 1784, H. Cót tìm ra cách luyện sắt “puddling” thay thế cho quá trình tinh luyện trước đây, cho phép sản xuất sắt rèn trên quy mô lớn, chất lượng cao hơn.
- Năm 1885, H. Bét-xơ-me phát minh ra lò cao có khả năng luyện gang lỏng thành thép.
- Năm 1814, chiếc đầu máy xe lửa đầu tiên chạy bằng hơi nước ra đời góp phần thúc đẩy ngành giao thông vận tải phát triển.
- Đến thế kỉ XIX, hệ thống đường sắt ở Tây Âu và Bắc Mỹ phát triển mạnh.
Khung cảnh khánh thành đoạn đường sắt ở Anh năm 1825
- Năm 1807, R. Phơn-tơn chế ra tàu thuỷ chạy bằng hơi nước thay thế cho những mái chèo hay cánh buồm trước đây.
II. Cách mạng công nghiệp lần thứ hai
1. Bối cảnh lịch sử
- Sau cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất, nước Anh trở thành một nước công nghiệp phát triển hàng đầu thế giới. Các nước như Mỹ, Pháp, I-ta-li-a, Đức cũng hoàn thành cuộc cách mạng tư sản và tiến hành các cuộc cách mạng công nghiệp trong nước.
- Nửa đầu thế kỉ XIX, nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển nhanh. Đến nửa sau thế kỉ XIX, nhiều thành tựu khoa học và kĩ thuật mới xuất hiện, quan trọng nhất là sự ra đời của điện và động cơ đốt trong, dẫn đến sự hình thành và phát triển của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ hai.
- Thời gian: Từ thập niên 70 của thế kỉ XIX đến năm 1914.
- Đặc trưng: của cuộc cách mạng công nghiệp này là việc sử dụng năng lượng điện, quá trình tự động hoá và sự ra đời của các dây chuyền sản xuất hàng loạt trên quy mô lớn.
2. Thành tựu tiêu biểu
- Cách mạng công nghiệp lần thứ hai được khởi đầu bằng các phát minh về điện.
+ Năm 1832, H. Pi-xi đã chế tạo ra máy phát điện đầu tiên dựa trên nguyên lí Pha-ra-đây.
+ Khi máy phát điện của G. Đi-na-mô ra đời càng thúc đẩy nhanh hơn việc sử dụng năng lượng điện.
+ Năm 1876, A-lếch-xan-đơ G. Ben phát minh ra điện thoại đầu tiên.
+ Năm 1897, sự ra đời thuyết Điện tử của Tôm-xơn đã mở ra khả năng ứng dụng nguồn năng lượng mới vào sản xuất.
+ Các phát minh của N. Te-xla, T. Ê-đi-xơn và G. Oét-tinh-hao tiên phong về động cơ dòng điện một chiều và xoay chiều, mở ra quá trình điện khí hoá sản xuất.
+ Năm 1913, tuốc bin hơi nước ra đời, giúp cung cấp nguồn điện năng mạnh và chi phí thấp hơn trước.
Chiếc điện thoại đầu tiên ra đời năm 1876s
- Dầu mỏ được phát hiện góp phần thúc đẩy ngành công nghiệp dầu khí phát triển, cung cấp nhiên liệu cho cuộc cách mạng công nghiệp. Năm 1885, Công ty G. Đai-lơ của Đức đi đầu trong lĩnh vực phát triển ô tô, sử dụng dầu mỏ làm nhiên liệu thay cho khí than.
- Năm 1889, Giô-dép Đây phát minh ra động cơ đốt trong, được sử dụng để dẫn động máy móc nhỏ như xe máy, xuồng có động cơ và máy bơm.
- Năm 1908, Công ty Pho ở Mỹ cho ra đời loại xe ô tô mẫu T và sau đó phổ biến ra nhiều nước ở châu Âu - Mỹ.
- Đầu thế kỉ XX, sự ra đời của máy bay tạo nên một cuộc cách mạng trong lĩnh vực giao thông vận tải.
Chiếc máy bay đầu tiên ra đời vào đầu thế kỉ XX
III. Ý nghĩa và tác động của cách mạng công nghiệp thời kì cận đại
a. Kinh tế
- Thúc đẩy quá trình thị trường hoá nền kinh tế thế giới và xã hội hoá hoạt động sản xuất, góp phần đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con người.
- Nền sản xuất lớn bằng máy móc đã giải phóng sức lao động, làm thay đổi cách thức lao động của con người.
Sản xuất bằng máy móc
b. Xã hội
- Góp phần thúc đẩy quá trình đô thị hoá dẫn đến sự ra đời của nhiều đô thị quy mô lớn.
- Dân số tăng nhanh, cơ cấu xã hội thay đổi, hình thành hai giai cấp cơ bản là tư sản và vô sản. Sự bóc lột của giai cấp tư sản dẫn đến cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản, tạo ra những tiền đề cho cách mạng xã hội chủ nghĩa.
c. Văn hóa
- Thúc đẩy quan hệ quốc tế, giao lưu và kết nối văn hoá toàn cầu.
- Đời sống vật chất và tinh thần của người dân ở các nước tư bản cũng được nâng cao thể hiện qua đời sống văn hoá phong phú, đa dạng, hiện đại với sự xuất hiện của điện ảnh, điện thoại,....
- Đưa đến hình thành một lối sống, tác phong công nghiệp gắn với quá trình công nghiệp hoá.