Với giải sách bài tập Lịch Sử 10 Bài 14: Hành trình phát triển và thành tựu văn minh Đông Nam Á cổ - trung đại sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Lịch Sử 10. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Lịch Sử lớp 10 Bài 14: Hành trình phát triển và thành tựu văn minh Đông Nam Á cổ - trung đại
A. Phật giáo ảnh hưởng sâu sắc.
B. Du nhập thêm và chịu ảnh hưởng của Hồi giáo.
C. Khủng hoảng, suy thoái.
D. Hình thành các quốc gia dân tộc”.
E. Phương Tây xâm nhập.
G. Hình thành các quốc gia phong kiến.
H. Thiên Chúa giáo bắt đầu du nhập.
I. Tiếp biến văn hoá Ấn Độ, Trung Quốc đạt nhiều thành tựu rực rỡ.
K. Dung hợp văn hoá bản địa với văn hoá Ấn Độ và Trung Quốc.
Thời kì |
Thế kỉ I đến thế kỉ X |
Thế kỉ X đến thế kỉ XV |
Thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX |
Đặc điểm |
.................................... |
.................................... |
.................................... |
Tôn giáo |
.................................... |
.................................... |
.................................... |
Lời giải:
Thời kì |
Thế kỉ I đến thế kỉ X |
Thế kỉ X đến thế kỉ XV |
Thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX |
Đặc điểm |
K, D |
I |
C, E |
Tôn giáo |
A |
B |
G |
Lời giải:
- Lễ hội Bom Chaul chnam (Campuchia):
+ Gắn với tín ngưỡng sùng bái tự nhiên (thần Nước)
+ Gắn với Phật giáo (trong ngày diễn ra lễ hội, người dân lên chùa nghe giảng kinh, thực hiện nghi thức tắm Phật…).
- Lễ hội Bun Bangfai ở Lào: gắn với tín ngưỡng sùng bái tự nhiên (cầu mưa) và tín ngưỡng phồn thực (trình diễn những con rối thể hiện đôi nam – nữ đang giao hoan).
- Lễ hội loy krathong ở Thái Lan: gắn với tín ngưỡng sùng bái tự nhiên (thần Nước)
- Lễ hội Sarawak Gawai (Malaixia) gắn với tín ngưỡng sùng bái tự nhiên và tín ngưỡng phồn thực.
- Lễ hội đua bò Pacu Jawi (In-đô-nê-xi-a): gắn với tín ngưỡng sùng bái tự nhiên
- Lễ hội Trò Trám (Việt Nam): gắn với tín ngưỡng phồn thực.
=> Điểm chung: các lễ hội này đều gắn với những tín ngưỡng bản địa của cư dân Đông Nam Á, đều liên quan đến nghề nông trồng lúa nước với mong ước về mùa màng bội thu.
Quốc gia |
Quốc giáo |
Công trình kiến trúc nổi bật |
Yếu tố văn hoá bản địa |
Cam-pu-chia |
................... |
............................................... |
........................................ |
Lào |
................... |
............................................... |
........................................ |
Thái Lan |
................... |
............................................... |
........................................ |
Mi-an-ma |
................... |
............................................... |
........................................ |
Việt Nam |
................... |
............................................... |
........................................ |
In-đô-nê-xi-a |
................... |
............................................... |
........................................ |
Bru-nây |
................... |
............................................... |
........................................ |
Ma-lai-xi-a |
................... |
............................................... |
........................................ |
Xin-ga-po |
................... |
............................................... |
........................................ |
Phi-líp-pin |
................... |
............................................... |
........................................ |
Đông Ti-mo |
................... |
............................................... |
........................................ |
Lời giải:
Quốc gia |
Quốc giáo |
Công trình nổi bật |
Yếu tố văn hoá bản địa |
Cam-pu-chia |
Phật giáo |
Đền Ăng-co Vát |
Phong cách kiến trúc Khmer |
Lào |
- |
Chùa Thạt Luổng |
Hình tượng quả bầu |
Thái Lan |
- |
Chùa Phật Ngọc |
|
Mi-an-ma |
- |
Chùa Shwedagon |
Ngọn tháp cao, đồ sộ; chóp tháp phủ vàng |
Việt Nam |
- |
Thánh địa Mỹ Sơn |
Tín ngưỡng thờ thần - vua |
In-đô-nê-xi-a |
- |
Đền Bô-rô-bu-đua |
|
Bru-nây |
Hồi giáo |
Đền Omar Ali Saifuddin |
|
Ma-lai-xi-a |
Hồi giáo |
Đền Thiên Hậu |
|
Xin-ga-po |
- |
Chùa Phật Nha |
|
Phi-líp-pin |
- |
Nhà thờ Basilica Taal |
|
Đông Ti-mo |
- |
Nhà thờ timor leste |
|
Lời giải:
(*) Sơ đồ tham khảo:
Bài tập 5: Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng.
A. Hồi giáo.
B. Đạo giáo.
C. Thiên Chúa giáo.
D. Phật giáo.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
A. Thờ các vị thần.
B. Tín ngưỡng phồn thực.
C. Thờ cúng tổ tiên.
D. Nghi thức cầu mong được mùa.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
A. Văn học dân gian làm nền tảng cho văn học viết.
B. Văn học viết làm nền tảng cho văn học dân gian.
C. Văn học viết tái tạo và thúc đẩy văn học dân gian phát triển.
D.Văn học dân gian và văn học viết tác động qua lại lẫn nhau.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
A. Trung Quốc
B. Thái Lan
C. Ấn Độ
D. In-đô-nê-xi-a
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Câu 5 trang 87 SBT Lịch sử 10: Các cư dân ở Đông Nam Á tiếp thu tôn giáo nào của Ấn Độ?
A. Bà La Môn giáo, Phật giáo.
B. Bà La Môn giáo, Hồi giáo.
C. Phật giáo, Hồi giáo.
D. Hin-đu, Hồi giáo.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
A. Ấn Độ giáo.
B. Thiên Chúa giáo.
C. Bà La Môn giáo.
D. Hồi giáo.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
A. Văn học dân gian.
B. Văn học nước ngoài.
C. Sự tích lịch sử và sự tích về tôn giáo.
D. Văn học dân gian và văn học nước ngoài.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Câu 8 trang 88 SBT Lịch sử 10: Hồi giáo du nhập và ảnh hưởng chủ yếu vào
A. khu vực Đông Nam Á lục địa.
B. khu vực Đông Nam Á đảo, bán đảo.
C. toàn bộ khu vực Đông Nam Á.
D. một phần Đông Nam Á lục địa.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Câu 9 trang 88 SBT Lịch sử 10: Nét nổi bật của nền văn hoá các dân tộc Đông Nam Á là gì?
A. Chịu ảnh hưởng sâu sắc của văn hoá Ấn Độ.
B. Chịu ảnh hưởng của văn hoá Trung Quốc.
C. Nền văn hoá mang tính bản địa sâu sắc và chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của những thành tựu văn hoá Ấn Độ.
D. Tiếp thu có chọn lọc những ảnh hưởng văn hoá bên ngoài, kết hợp với văn hoá bản địa tạo một nền văn hoá riêng và độc đáo.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Câu 10 trang 88 SBT Lịch sử 10: Văn hoá Đông Nam Á có đặc điểm gì nổi bật?
A. Chịu ảnh hưởng sâu sắc của tôn giáo.
B. Thống nhất trong đa dạng.
C. Bị chi phối bởi văn hoá Ấn Độ.
D. Chịu ảnh hưởng văn hoá Trung Quốc.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Xem thêm các bài giải SBT Lịch sử lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 13: Cơ sở hình thành văn minh Đông Nam Á cổ - trung đại
Bài 14: Hành trình phát triển và thành tựu văn minh Đông Nam Á cổ - trung đại
Bài 15: Văn minh Văn Lang – Âu Lạc
Lý thuyết Lịch sử 10 Bài 14:Hành trình phát triển và thành tựu văn minh Đông Nam Á cổ - trung đại
I. Hành trình phát triển
1. Giai đoạn từ đầu Công nguyên đến thế kỉ X
- Từ đầu Công nguyên, nhiều quốc gia sơ kì hình thành và phát triển ở Đông Nam Á. Đây là thời kì dung hợp giữa nền văn hoá bản địa với văn hoá Ấn Độ tạo nên bước phát triển mới của nền văn minh Đông Nam Á.
- Từ thế kỉ VII đến thế kỉ X, ở nhiều nước Đông Nam Á đã hình thành các quốc gia “dân tộc”. Đây là giai đoạn khu vực Đông Nam Á chịu ảnh hưởng sâu sắc từ văn hóa Ấn Độ và Trung Quốc. Đặc biệt, Phật giáo được truyền bá mạnh vào Đông Nam Á và ảnh hưởng lớn mọi mặt đời sống văn hoá – xã hội ở nhiều nước.
2. Giai đoạn từ thế kỉ X đến thế kỉ XV
- Đây là giai đoạn phát triển mạnh mẽ của nhiều nước ở khu vực Đông Nam Á, nền kinh tế thịnh vượng và xã hội ổn định.
- Sự tiếp biến có chọn lọc những ảnh hưởng văn hoá từ bên ngoài thúc đẩy văn minh Đông Nam Á phát triển mạnh mẽ với nhiều thành tựu rực rỡ.
- Ngoài ảnh hưởng của văn hoá Ấn Độ, Trung Quốc, sự du nhập và ảnh hưởng của Hồi giáo đã bổ sung thêm những giá trị mới cho văn hoá khu vực.
3. Giai đoạn từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX
- Từ thế kỉ XVI, nhiều nước ở Đông Nam Á bước vào thời kì khủng hoảng, suy thoái vàphải đối diện với sự xâm nhập của các nước phương Tây.
- Văn hóa phương Tây từng bướcảnh hưởng đến khu vực, xuất hiện thêm nhiều thành tựu văn minh mới.
- Đây là giai đoạnvăn minh Đông Nam Á có những chuyển biến quan trọng cho sự phát triển của khu vực ở thời cận và hiện đại.
II. Thành tựu văn minh tiêu biểu
1. Tín ngưỡng và tôn giáo
a. Tín ngưỡng
- Tín ngưỡng bản địa Đông Nam Á là tin ngưỡng của cư dân nông nghiệp lúa nước, vừa lệ thuộc vừa gắn bó với thiên nhiên.
- Cư dân Đông Nam Á thờ các con vật gần gũi với cuộc sống của xã hội nông nghiệp (trâu, cóc, chim, rắn, cả sấu,...), thờ thần Lúa, Hồn Lúa, Mẹ Lúa,...
- Tín ngưỡng phồn thực – tục cầu sinh sôi nảy nở tồn tại phổ biến ở khu vực Đông Nam Á dưới hình thức thờ sinh thực khí Lin-ga và I-ô-ni, quan niệm về âm dương,…
- Tín ngưỡng, phong tục thờ cúng tổ tiên có vị trí linh thiêng của cư dân Đông Nam Á.
Lễ hội Đền Hùng gắn với Tín ngưỡng thờ cúng Hùng Vương của người Việt
b. Tôn giáo
- Đông Nam Á phổ biến các loại hình tôn giáo bản địa dựa trên tín ngưỡng vạn vật hữu linh có từ thời nguyên thuỷ.
- Bà La Môn giáo, Ấn Độ giáo: được truyền bá vào Đông Nam Á từ đầu Công nguyên, đóng vai trò quan trọng trong việc tổ chức xã hội, khẳngđịnh vương quyền ở một số nhà nước đầu tiên.
- Phật giáo: du nhập vào Đông Nam Á từ Trung Quốc và Ấn Độ từ đầu Công nguyên, có vai trò quan trọng trong đời sống chính trị, xã hội và văn hoá ở nhiều quốc gia Đông Nam Á.
- Hồi giáo: du nhập vào Đông Nam Á khoảng thế kỉ VII – VIII qua con đường thương mại biển, đến thế kỉ XIII trở thành tôn giáo có ảnh hưởng lớn ở nhiều nước Đông Nam Á.
- Công giáo: xuất hiện ở khu vực Đông Nam Á gắn liền với sự hiện diện của người phương Tây.
2. Chữ viết và văn học
a. Chữ viết
- Các nước Đông Nam Á tiếp nhận nhiều chữ viết từ bên ngoài và sáng tạo thành chữ viết của mình:
+ Việt Nam tiếp nhận chữ Hán (Trung Quốc) từ đầu Công nguyên để tạo thành chữ Nôm.
+ Chữ Phạn - Xan-xkrít, chữ Pali (Ấn Độ) du nhập vào nước Đông Nam Á từ thế kỉ III - IV để hình thành chữ Chăm-pa cổ, chữ Thái cổ, chữ Khmer cổ.
+ Chữ viết A-rập du nhập vào các quốc gia Nam Đảo, Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a,…
Chữ viết cổ của dân tộc Thái ở Việt Nam
- Từ thế kỉ XVI, chữ viết của nhiều quốc gia Đông Nam Á được La-tinh hoá và được sử dụng đến ngày nay.
b. Văn học
- Văn học dân gian có vị trí đặc biệt trong đời sống tinh thần của các cư dân Đông Nam Á. Kho tàng văn học dân gian của các dân tộc Đông Nam Á hết sức phong phú về thể loại:
+ Thần thoại, truyền thuyết, cổ tích, truyện cười, truyện ngụ ngôn,…
+ Thơ ca dân gian với nhiều loại ca dao, tục ngữ, những bài hát dân ca phản ánh những tình cảm của con người với thiên nhiên, cuộc sống, cộng đồng....
Tranh mô phỏng truyện Tấm Cám (văn học dân gian của Việt Nam)
- Văn học viết ra đời muộn do các quốc gia cổ Đông Nam Á có chữ viết muộn.
+ Ban đầu phát triển chủ yếu trong giới quý tộc, quan lại, nên được coi là văn học chính thống, bác học hay văn học cung đình.
+ Về sau dần phổ biến trong dân gian.
- Nội dung: Bên cạnh những đề tài, những “điển tích văn học” khai thác từ nước ngoài (chủ yếu từ Ấn Độ, A-rập và phương Tây), những tác phẩm văn học khai thác đề tài trong nước xuất hiện ngày càng nhiều như: Xin Xay (Lào); Phờ-ra A-phay-ma-ni, Khủn Chang Khủn Phèn (Thái Lan); truyện Hang Tút (In-đô-nê-xi-a); truyện Áp-đu-la (Ma-lai-xi-a),...
3. Kiến trúc và điêu khắc
a. Kiến trúc
- Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của kiến trúc Ấn Độ (kiến trúc Hin-đu giáo và Phật giáo) và kiến trúc Hồi giáo; phổ biến là kiểu kiến trúc tháp hình vuông hay hình chữ nhật (điển hình là tháp Chăm ở Việt Nam và Ăng-co Vát ở Cam-pu-chia).
Đền Pram-ba-nan (In-đô-nê-xi-a)
- Kiến trúc Phật giáo đặc trưng phổ biến là kiểu kiến trúc Xơ-tu-pa (tháp) (điển hình là kiến trúc Bô-rô-bu-đua ở In-đô-nê-xi-a và Thạt Luổng ở Lào).
Chùa Thạt Luổng (Lào)s
- Trên nền chung của kiến trúc Ấn Độ, mỗi dân tộc lại có những nét riêng độc đáo (tiêu biểu như di tích Thánh địa Mỹ Sơn ở Việt Nam, tổng thể kiến trúc Bô-rô-bu-đua ở In-đô-nê-xi-a).
b. Điêu khắc
- Nghệ thuật điêu khắc ở Đông Nam Á chịu ảnh hưởng rõ nét của điêu khắc Ấn Độ vàTrung Quốc, đã phát triển đạt trình độ cao với nhiều tác phẩm như tượng thần, tượng Phật, phù điêu, bức chạm nổi,…