Với giải vở bài tập Toán 3 Bài 57: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Toán 3. Mời các bạn đón xem:
Giải VBT Toán lớp 3 Bài 57: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 46 Bài 1: Tính.
Lời giải:
Lời giải:
Mỗi ngày nhà máy lắp ráp được số ô tô tải là:
1809 : 9 = 201 (chiếc)
Đáp số: 201 chiếc ô tô tải
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 46 Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Có hai trang trại nuôi lợn. Trang trại thứ nhất có 3 600 con lợn. Số con lợn ở trang trại thứ hai bằng số con lợn ở trang trại thứ nhất giảm đi 4 lần.
Trang trại thứ hai có ….. con lợn.
Cả hai trang trại có ….. con lợn.
Lời giải:
Trang trại thứ hai có số con lợn là:
3 600 : 4 = 900 (con)
Cả hai trang trại có số con lợn là:
3 600 + 900 = 4 500 (con)
Ta điền vào chỗ trống như sau:
Trang trại thứ hai có 900 con lợn.
Cả hai trang trại có 4 500 con lợn.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 46 Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Chia đều 8 640 bút chì vào 8 hộp. Mỗi hộp có bao nhiêu bút chì?
A. 1 604 bút chì
B. 1 085 bút chì
C. 1 080 bút chì
Lời giải:
Mỗi hộp có số bút chì là:
8 640 : 8 = 1 080 (cái)
Đáp số: 1080 cái.
Ta chọn C.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 47 Bài 1:
a) Tính.
b)
Lời giải:
a)
b)
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 47 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Một đội quân kiến có 5 603 kiến thợ. Cứ 7 kiến thợ khiêng một hạt lạc.
Vậy cả đội quân khiêng được ….. hạt lạc và còn thừa ….. kiến thợ.
Lời giải:
Cả đội quân khiêng được số hạt lạc là:
5 603 : 7 = 800 (hạt lạc) (dư 3)
Ta điền vào chỗ trống như sau:
Vậy cả đội quân khiêng được 800 hạt lạc và còn thừa 3 kiến thợ.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 47 Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Tuổi thọ của gián là 4 200 giờ và nhiều gấp 6 lần tuổi thọ của muỗi. Vậy muỗi có tuổi thọ là ….. giờ.
Lời giải:
Tuổi thọ của muỗi là:
4 200 : 6 = 700 (giờ)
Vậy số cần điền vào chỗ trống là 700.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 47 Bài 4: Viết chữ số thích hợp vào ô trống.
Viết chữ số thích hợp vào ô trống.
a)
b)
c)
Lời giải:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 48 Bài 1: Đặt tính rồi tính.
Lời giải:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 48 Bài 2: Tính nhẩm (theo mẫu).
Mẫu: 5000 : 5 = ?
Nhẩm: 5 nghìn : 5 = 1 nghìn
5 000 : 5 = 1 000
6 000 : 3 = …..
4 000 : 2 = …..
8 000 : 8 = …..
Lời giải:
∙ 6 000 : 3
Nhẩm: 6 nghìn : 3 = 2 nghìn
6 000 : 3 = 2 000
∙ 4 000 : 2
Nhẩm: 4 nghìn : 2 = 2 nghìn
4 000 : 2 = 2 000
∙ 8 000 : 8
8 nghìn : 8 = 1 nghìn
8 000 : 8 = 1 000
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 48 Bài 3: >; <; = ?
a) 4 500: 9 8 000 : 4
b) 9 000 :3 300 × 8
c) 5 600 : 8 350 × 2
Lời giải:
a) 4 500: 9 8 000 : 4
b) 9 000 :3 300 × 8
c) 5 600 : 8 350 × 2
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 48 Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Có ba con kiến A, B, C bò trên ba vòng tròn. Kiến C bò một vòng được 9 327 mm, dài gấp 3 lần một vòng của kiến A.
a) Kiến A bò một vòng được ….. mm.
b) Kiến B bò một vòng dài gấp 2 lần một vòng của kiến A. Kiến B bò một vòng được ….. mm.
Lời giải:
a) Kiến A bò một vòng được số mi - li - mét là:
9 327 : 3 = 3 109 (mm)
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là 3 109.
b) Kiến B bò một vòng được số mi - li - mét là:
3 109 × 2 = 6 218 (mm)
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là 6 218.
Xem thêm các bài giải VBT Toán lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số
Bài 57: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số
Bài 59: Các số có năm chữ số. Số 100000
Bài 60: So sánh các số trong phạm vi 100000