Giải SGK Toán lớp 3 trang 48, 49, 50, 51 Bài 57: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số | Kết nối tri thức

4.1 K

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 3 trang 48, 49, 50, 51 Bài 57: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số chi tiết sách Toán 3 Tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 3. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 3 trang 48, 49, 50, 51 Bài 57: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số 

Hoạt động (trang 48)

Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 48 Bài 1Tính.

Toán lớp 3 trang 48 Hoạt động | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Thực hiện chia lần lượt từ trái qua phải các chữ số của số bị chia cho số chia.

Lời giải:

Toán lớp 3 trang 48 Hoạt động | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 48 Bài 2Một nhà máy sản xuất được 4 575 bánh răng trong 5 ngày. Hỏi mỗi ngày nhà máy sản xuất được bao nhiêu bánh răng? Biết rằng số bánh răng nhà máy sản xuất được trong mỗi ngày là như nhau.

Toán lớp 3 trang 48 Hoạt động | Kết nối tri thức (ảnh 3)

Phương pháp giải:

Số bánh răng nhà máy sản xuất được trong mỗi ngày = Số bánh răng sản xuất trong 5 ngày : 5

Lời giải:

Tóm tắt

5 ngày: 4 575 bánh răng

1 ngày: … bánh răng?

Bài giải

Mỗi ngày nhà máy sản xuất được số bánh răng là:

4 575 : 5 = 915 (bánh răng)

Đáp số: 915 bánh răng

Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 48 Bài 3Số?

Có hai trang trại nuôi vịt, trang trại thứ nhất có 4 500 con vịt, số con vịt ở trang trại thứ hai bằng số con vịt ở trang trại thứ nhất giảm đi 3 lần.

a) Trang trại thứ hai có ? con vịt.

b) Cả hai trang trại có ? con vịt.

Toán lớp 3 trang 48 Hoạt động | Kết nối tri thức (ảnh 4)

Phương pháp giải:

a) Trang trại thứ 2 có số con vịt = số con vịt trang trại thứ nhất : 3

b) Cả hai trang trại có số con vịt = số con vịt trang trại thứ nhất + số con vịt trang trại thứ hai.

Lời giải:

a) Trang trại thứ hai có số con vịt là

4 500 : 3 = 1 500 (con vịt)

b) Cả hai trang trại có số con vịt là

4 500 + 1 500 = 6 000 (con vịt)

                   Đáp số: a) 1 500 con vịt

                               b) 6 000 con vịt

Hoạt động (trang 50)

Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 50 Bài 1a) Tính.

Toán lớp 3 trang 50 Hoạt động | Kết nối tri thức (ảnh 2)

b) Số?

Toán lớp 3 trang 50 Hoạt động | Kết nối tri thức (ảnh 4)

Phương pháp giải:

a) Thực hiện chia lần lượt từ trái qua phải.

b) Dựa vào kết quả ở câu a điền các số thích hợp vào chỗ trống.

Lời giải:

a)

Toán lớp 3 trang 50 Hoạt động | Kết nối tri thức (ảnh 5)

b)

Toán lớp 3 trang 50 Hoạt động | Kết nối tri thức (ảnh 6)

Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 50 Bài 2

Toán lớp 3 trang 50 Hoạt động | Kết nối tri thức (ảnh 7)

Đội quân của tướng Cao Lỗ có 6 308 người. Tướng quân muốn chia số người ấy thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 7 người. Hỏi có thể chia thành bao nhiêu nhóm và còn dư mấy người?

Phương pháp giải:

Muốn tìm lời giải ta lấy số người của đội quân chia cho số người trong một nhóm.

Lời giải:

Tóm tắt:

7 người: 1 nhóm

6 308 người:.... ? nhóm và dư ....? người

Bài giải

Ta có: 6 308 : 7 = 901  (dư 1)

Vậy 6 308 người có thể chia vào 901 nhóm và dư 1 người.

Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 50 Bài 3a) Một con kiến chúa có tuổi thọ là 9 490 ngày và gấp đôi tuổi thọ của ve sầu. Hỏi ve sầu có tuổi thọ là bao nhiêu ngày?

b) Tìm đường đi cho ve sầu chui lên mặt đất mà không gặp con chim.

Toán lớp 3 trang 50 Hoạt động | Kết nối tri thức (ảnh 8)

Phương pháp giải:

Tìm tuổi thọ ve sầu bằng cách lấy tuổi thọ của kiến chúa chia cho 2 (kiến chúa gấp đôi tuổi ve sầu).

Lời giải:

a)

Tóm tắt

 

Toán lớp 3 trang 50 Hoạt động | Kết nối tri thức (ảnh 9)

Bài giải

Tuổi thọ của ve sầu là:

9 490 : 2 = 4 745 (ngày)

Đáp số: 4 745 ngày

b)

Toán lớp 3 trang 50 Hoạt động | Kết nối tri thức (ảnh 10)

Luyện tập (trang 51)

Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 51 Bài 1Đặt tính rồi tính.

Toán lớp 3 trang 51 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phương pháp giải:

- Đặt tính phép chia

- Tính: Thực hiện chia lần lượt từ trái qua phải.

Lời giải:

Toán lớp 3 trang 51 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 51 Bài 2Tính nhẩm (theo mẫu).

Toán lớp 3 trang 51 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 3)

a) 7 000 : 7                b) 9 000 : 3                  c) 8 000 : 4

Phương pháp giải:

Chia chữ số hàng nghìn với thừa số thứ hai rồi viết thêm vào tận cùng kết quả ba chữ số 0.

Lời giải:

a) 7 nghìn : 7 = 1 nghìn

            7 000 : 7 = 1 000.

b) 9 nghìn : 3 = 3 nghìn

            9 000 : 3 = 3 000.

c) 8 nghìn : 4 = 2 nghìn

            8 000 : 4 = 2 000.

Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 51 Bài 3>; <; =?

a) 6 000 : 2 ...... 2 999

b) 3 000 : 3 ...... 200 x 5

c) 3 500 : 5 ...... 4 000 : 5

Phương pháp giải:

Tính nhẩm rồi điền dấu thích hợp vào ô trống.

Lời giải:

a) 6 000 : 2 = 3 000

     6 000 : 2 > 2 999

b) 3 000 : 3 = 1 000

     200 x 5 = 1 000

     3 000 : 2  = 200 x 5

c) 3 500 : 5 = 700

     4 000 : 5 = 800

     3 500 : 5 <  4 000 : 5

Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 51 Bài 4Số?

Có ba vệ tinh bay quanh một thiên thể. Vệ tinh B bay một vòng được 1 527 km, dài gấp 3 lần một vòng của vệ tinh A. Vậy vệ tinh A bay một vòng được ? km.

Vệ tinh C bay một vòng dài gấp 4 lần một vòng của vệ tinh A. Vậy vệ tinh C bay một vòng được ? km.

Toán lớp 3 trang 51 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 5)

Phương pháp giải:

Bước 1: Số km vệ tinh A bay một vòng = Số km vệ tinh B bay 1 vòng : 3.

Bước 2: Số km vệ tinh C bay một vòng = Số km vệ tinh A bay 1 vòng x 4.

Lời giải:

Tóm tắt

 

Toán lớp 3 trang 51 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 6)

Bài giải

Vệ tinh A bay một vòng được số km là:

1 527 : 3 = 509 (km)

Vệ tinh C bay một vòng được số km là:

509 x 4 = 2 036 (km)

Đáp số: Vệ tinh A: 509 km

                Vệ tinh B: 2 036 km

Bài giảng Toán lớp 3 trang 48, 49, 50, 51 Bài 57: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức

Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số

Bài 58: Luyện tập chung

Bài 59: Các số có năm chữ số. Số 100 000

Bài 60: So sánh các số trong phạm vi 100 000

Đánh giá

0

0 đánh giá