Vở thực hành KHTN 7 Bài 9 (Kết nối tri thức): Đo tốc độ

3.2 K

Với giải vở thực hành KHTN 7 Bài 9: Đo tốc độ sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong vở thực hành KHTN 7. Mời các bạn đón xem:

Giải vở thực hành KHTN lớp 7 Bài 9: Đo tốc độ

Bài 9.1 trang 30 vở thực hành KHTN lớp 7 Tập 1: Hãy mô tả cách tiến hành kiểm tra chạy cự li ngắn 60 m của các em trong môn Giáo dục thể chất. Cách tiến hành này có gì giống và khác với cách đo tốc độ được trình bày trong SGK?

Lời giải:

- Kiểm tra chạy cự li ngắn 60 m của các em trong môn Giáo dục thể chất có thể tiến hành như sau:

+ Lập bảng ghi (tên học sinh, quãng đường, thời gian)

+ Đo độ dài của quãng đường để xác định vạch xuất phát và vạch đích (cách nhau 60m)

+ Đo thời gian chạy ghi kết quả vào bảng.

- So sánh cách kiểm tra chạy cự li ngắn 60 m với cách đo tốc độ được trình bày trong SGK:

So sánh

Cách đo tốc độ dùng đồng hồ bấm giây

Cách tiến hành kiểm tra chạy cự li ngắn 60m

Giống nhau

- Đều cần dùng thước đo độ dài quãng đường s. Xác định vạch xuất phát và vạch đích.

- Đều dùng đồng hồ bấm giây đo thời gian chuyển động.

Khác nhau

- Cần tính tốc độ dựa vào công thức v=st

- Không cần tính tốc độ chuyển động, chỉ cần đánh giá yếu tố thời gian (thời gian chạy càng ngắn thì người chạy càng nhanh).

- Thực hiện 3 lần để lấy giá trị trung bình.

- Không thể thực hiện phép đo nhiều lần vì sau mỗi lần chạy sức lực của con người sẽ giảm làm kết quả sai lệch.

Bài 9.2 trang 30 vở thực hành KHTN lớp 7 Tập 1: Hãy dựa vào Hình 9.3 SGK KHTN 7 để mô tả sơ lược cách đo tốc độ dùng cổng quang điện và đồng hồ đo thời gian hiện số khi viên bi chuyển động từ cổng quang điện (3) đến cổng quang điện (4).

Lời giải:

Hãy dựa vào Hình 9.3 SGK KHTN 7 để mô tả sơ lược cách đo tốc độ dùng cổng quang điện

Mô tả sơ lược cách đo tốc độ dùng cổng quang điện và đồng hồ hiện số:

+ Khi xe qua cổng quang điện (3) thì đồng hồ hiện số bắt đầu chạy.

+ Khi xe qua cổng quang điện (4) thì đồng hồ hiện số dừng chạy và hiển thị thời gian từ đó xác định được thời gian t mà xe chạy từ cổng quang điện (3) đến cổng quang điện (4).

+ Dùng thước đo khoảng cách từ cổng A đến cổng B để được quãng đường s.

+ Từ đó tính v=st

Bài 9.3 trang 31 vở thực hành KHTN lớp 7 Tập 1: Camera của thiết bị “bắn tốc độ” ở Hình 9.4 SGK KHTN 7 ghi và tính được thời gian ô tô chạy từ vạch mốc 1 sang vạch mốc 2 cách nhau 5 m là 0,35 s

a) Hỏi tốc độ của ô tô bằng bao nhiêu?

b) Nếu tốc độ giới hạn của cung đường là 60 km/h thì ô tô này có vượt quá tốc độ giới hạn không?

Camera của thiết bị “bắn tốc độ” ở Hình 9.4 SGK KHTN 7 ghi và tính được thời gian ô tô

Lời giải:

Tóm tắt

s = 5 m

t = 0,35 s

a) v = ?

b) vmax = 60 km/h, ô tô có vượt quá tốc độ giới hạn không?

Bài giải

a, Tốc độ của ô tô là:

v=st=50,35=1007m/s=1007.3,6km/h51,43km/h

b, Ta có 51,43 km/h < 60 km/h

Vậy tốc độ của ô tô không vượt quá tốc độ giới hạn của cung đường.

Bài 9.4 trang 31 vở thực hành KHTN lớp 7 Tập 1: Người lái xe ô tô cần phải làm gì để tốc độ ô tô của mình không vượt quá tốc độ giới hạn?

Lời giải:

Để tốc độ ô tô của mình không vượt quá tốc độ giới hạn, người lái xe ô tô cần phải:

- Quan sát các biển báo

- Kiểm tra đồng hồ tốc độ thường xuyên

- Tập trung khi lái xe

- Hiểu rõ giới hạn tốc độ là mức giới hạn chứ không phải mục tiêu cần đạt.

- Di chuyển chậm trong khu dân cư.

Bài 9.5 trang 31 vở thực hành KHTN lớp 7 Tập 1: Một người đi xe đạp muốn biết tốc độ đi xe đạp của mình nên đã đi từ cột cây số 8 đến cột cây số 10 và dùng đồng hồ đeo tay để đo thời gian hết 12 min. Hỏi tốc độ của người đi xe đạp là bao nhiêu?

Lời giải:

Tóm tắt

S = cột cây số 10 – cột cây số 8 = 10 – 8 = 2 km = 2000 m

t = 12 min = 12 . 60 = 720 s

Bài giải

Tốc độ của người đi xe đạp là

v=st=20007202,78m/s

Xem thêm các bài giải VTH Khoa học tự nhiên lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 8: Tốc độ chuyển động

Bài 9: Đo tốc độ

Bài 10: Đồ thị quãng đường - thời gian

Bài 11: Thảo luận về ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông

Bài 12: Sóng âm

Đánh giá

0

0 đánh giá