Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Lịch sử lớp 10 Bài 7: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại sách Kết nối tri thức. Bài viết gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Lịch sử 10. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 7: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại. Mời các bạn đón xem:
Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 7: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại
Phần 1. Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 2: Tri thức lịch sử và cuộc sống
Câu 1. Người đầu tiên chế tạo thành công tàu thủy chở khách chạy bằng hơi nước (năm 1807) là
A. Ét-mơn Các-rai.
B. Ri-chác Ác-rai.
C. Giôn Cay.
D. Rô-bớt Phơn-tơn.
Đáp án đúng là: D
Ở Mỹ, năm 1807, Rô-bớt Phơn-tơn chế tạo thành công tàu thủy chở khách chạy bằng hơi nước đầu tiên. (SGK - Trang 61)
Câu 2. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng bối cảnh dẫn tới cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ hai (từ giữa thế kỉ XIX đến năm 1914)?
A. Nước Anh đang tiếp tục đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa đất nước.
B. Các nước tư bản có nhiều điều kiện thuận lợi cho phát triển công nghiệp.
C. Các ngành khoa học Vật lí, Hóa học, Sinh học đạt được nhiều thành tựu.
D. Các cuộc cách mạng tư sản bắt đầu bùng nổ ở châu Âu và Bắc Mĩ.
Đáp án đúng là: D
Bối cảnh dẫn tới cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ hai (từ giữa thế kỉ XIX đến năm 1914):
- Nước Anh đã đạt được những thành tựu quan trọng trong Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất và đang tiếp tục đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa đất nước.
- Các nước tư bản có nhiều điều kiện thuận lợi cho phát triển công nghiệp: đầu tư tư bản tài chính lớn, tài nguyên khá phong phú, thị trường tiêu thụ lớn, nguồn lao động dồi dào, hệ thống giao thông phát triển mạnh,…
- Các ngành khoa học Vật lí, Hóa học, Sinh học,… đạt được nhiều thành tựu lớn. (SGK - Trang 62)
Câu 3. Đến nửa sau thế kỉ XIX, việc phát minh ra phương pháp nào trong luyện kim đã dẫn đến sự ra đời của các nguyên liệu mới?
A. Phương pháp nung nhiệt độ cao.
B. Phương pháp rèn dũa.
C. Phương pháp sử dụng lò cao.
D. Phương pháp cán kim loại.
Đáp án đúng là: C
Đến nửa sau thế kỉ XIX, việc phát minh ra phương pháp sử dụng lò cao trong luyện kim đã dẫn đến sự ra đời của các nguyên liệu mới. Phương pháp sử dụng lò cao có khả năng luyện gang lỏng thành thép có chất lượng tốt, dễ cán, giá thành rẻ. (SGK - Trang 62)
Câu 4. Ai là người phát minh ra bóng đèn sợi đốt trong (năm 1879)?
A. Mai-cơn Pha-ra-đây.
B. Tô-mát Ê-đi-xơn.
C. Giô-dép Goan.
D. Ni-cô-la Tét-la.
Đáp án đúng là: B
Năm 1879, Tô-mát Ê-đi-xơn đã hoàn thiện phát minh ra bóng đèn sợi đốt trong và cùng với Giô-dép Goan thương mại hóa đèn điện giúp thắp sáng các nhà, thành phố, nhà xưởng. (SGK - Trang 63)
Câu 5. Người có công lớn trong việc đưa xe hơi trở nên phổ biến là
A. Hen-ri Pho.
B. Can Ben.
C. Mác-cô-ni.
D. Gra-ham Beo.
Đáp án đúng là: A
Người có công lớn trong việc đưa xe hơi trở nên phổ biến là “ông vua xe hơi” nước Mỹ - Hen-ri Pho. Năm 1896, Hen-ri Pho chế tạo thành công chiếc xe hơi bốn bánh đầu tiên. Sau đó, năm 1903, Công ti Pho Mô-tô được thành lập và năm 1908 cho ra đời dòng xe Mô-đen T nổi tiếng khắp thế giới bấy giờ. Hen-ri Pho đã tạo ra cuộc cách mạng trong ngành công nghiệp ô tô. (SGK - Trang 64)
Câu 6. Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất diễn ra đầu tiên ở quốc gia nào?
A. Anh.
B. Pháp.
C. Hà Lan.
D. Mĩ.
Đáp án đúng là: A
Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất diễn ra vào giữa thế kỉ XVIII, bắt đầu ở Anh, sau đó lan ra nhiều quốc gia ở châu Âu và Bắc Mỹ. (SGK - Trang 59)
Câu 7. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân thúc đẩy nước Anh sớm tiến hành Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất?
A. Cách mạng tư sản nổ ra sớm và thành công.
B. Có nguồn tích lũy vốn và nhân công lớn.
C. Áp dụng những tiến bộ kĩ thuật trong sản xuất.
D. Đi đầu trong các cuộc đại phát kiến địa lí.
Đáp án đúng là: D
Nước Anh tiến hành cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất trong bối cảnh có nhiều thuận lợi: cách mạng tư sản nổ ra sớm và thành công; nguồn tích lũy tư bản lớn (từ buôn bán nô lệ da đen và bóc lột thuộc địa); những tiến bộ kĩ thuật trong sản xuất nông nghiệp, thủ công nghiệp đã tạo ra nguồn lương thực dồi dào và lực lượng lao động cho các nhà máy, xí nghiệp. (SGK - Trang 59)
Câu 8. Ai là người chế tạo thành công máy kéo sợi Gien-ni (1764)?
A. Giêm Oát.
B. Giêm Ha-gri-vơ.
C. Ri-chác Ác-rai
D. Ét-mơn Các-rai.
Đáp án đúng là: B
Năm 1764, Giêm Ha-gri-vơ đã chế tạo thành công máy kéo sợi và đặt bằng tên con gái mình, đó là máy kéo sợi Gien-ni. (SGK - Trang 60)
Câu 9. Người phát minh máy hơi nước (năm 1784) là
A. Giôn Cay.
B. Ét-mơn Các-rai.
C. Giêm Oát.
D. Hen-ri Cót.
Đáp án đúng là: C
Năm 1784, Giêm Oát phát minh ra máy hơi nước. Phát minh này đã mở ra thời kì công nghiệp hóa ở nước Anh. (SGK - Trang 60)
Câu 10. Người chế tạo thành công đầu máy xe lửa chạy trên đường ray đầu tiên (năm 1804) là
A. Ri-chác Tơ-re-vi-thích.
B. Hen-ri Cót.
C. Ét-mơn Các-rai.
D. Ri-chác Ác-rai.
Đáp án đúng là: A
Năm 1804, Ri-chác Tơ-re-vi-thích đã chế tạo thành công đầu máy xe lửa chạy trên đường ray đầu tiên. (SGK - Trang 61)
Câu 11. Năm 1903, hai anh em nhà Rai (Mỹ) đã thử nghiệm thành công loại phương tiện nào sau đây?
A. Tàu thủy.
B. Xe lửa.
C. Ô tô.
D. Máy bay.
Đáp án đúng là: D
Sau nhiều năm nghiên cứu và thử nghiệm với nhiều mô hình, từ diều đến máy bay cánh lượn không động cơ, đến năm 1903, hai anh em nhà Rai (Mỹ) đã thử nghiệm thành công máy bay chạy bằng động cơ xăng. (SGK - Trang 64)
Câu 12. Việc phát minh ra loại động cơ nào sau đây đã tạo tiền đề cho sự ra đời và phát triển của ô tô, máy bay?
A. Động cơ sức nước.
B. Động cơ đốt trong.
C. Động cơ hơi nước.
D. Động cơ sức gió.
Đáp án đúng là: B
Việc phát minh ra động cơ đốt trong đã tạo tiền đề cho sự ra đời và phát triển của ô tô, máy bay, đồng thời thúc đẩy ngành khai thác dầu mỏ. (SGK - Trang 64)
Câu 13. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của các cuộc cách mạng công nghiệp thời cận đại đối với sự phát triển kinh tế?
A. Tự động hóa hoàn toàn quá trình sản xuất.
B. Góp phần cải thiện cuộc sống con người.
C. Thúc đẩy ngành công nghiệp phát triển.
D. Làm thay đổi cách thức tổ chức sản xuất.
Đáp án đúng là: A
Ý nghĩa của các cuộc cách mạng công nghiệp thời cận đại đối với sự phát triển kinh tế:
- Làm thay đổi cách thức tổ chức sản xuất, tạo ra nhiều nguyên liệu mới, thúc đẩy công nghiệp phát triển, nâng cao năng suất lao động,…
- Góp phần thúc đẩy sự chuyển biến mạnh mẽ trong nhiều ngành kinh tế khác, đặc biệt là nông nghiệp và giao thông vận tải, thông tin liên lạc,…
- Góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển và cải thiện cuộc sống của con người. (SGK - Trang 65)
Câu 14. Các cuộc cách mạng công nghiệp thời cận đại đã dẫn tới sự hình thành của hai giai cấp nào?
A. Địa chủ và nông dân.
B. Lãnh chúa và nông nô.
C. Tư sản và tiểu tư sản.
D. Tư sản và vô sản.
Đáp án đúng là: D
Về mặt xã hội, các cuộc cách mạng công nghiệp thời cận đại đã dẫn tới sự hình thành hai giai cấp đối kháng, đó là tư sản và vô sản. Mâu thuẫn giữa hai giai cấp này ngày càng gay gắt, dẫn đến các cuộc đấu tranh của vô sản chống lại tư sản. (SGK - Trang 66)
Câu 15. Một trong những tác động tiêu cực mà các cuộc cách mạng công nghiệp thời cận đại đem lại là
A. dẫn đến tình trạng ô nhiễm môi trường.
B. tạo ra lượng sản phẩm vật chất khổng lồ.
C. dẫn tới sự giao lưu văn hóa giữa các quốc gia.
D. làm đa dạng đời sống tinh thần của con người.
Đáp án đúng là: A
Cách mạng công nghiệp cũng tạo ra một số tác động tiêu cực như: ô nhiễm môi trường, bóc lột lao động phụ nữ và trẻ em, sự xâm chiếm và tranh giành thuộc địa,… (SGK - Trang 66)
Phần 2. Lý thuyết Lịch sử 10 Bài 2: Tri thức lịch sử và cuộc sống
I. Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất
a) Bối cảnh lịch sử
- Diễn ra vào giữa thế kỉ XVIII, bắt đầu ở Anh, sau đó lan ra nhiều quốc gia ở châu Âu và Bắc Mỹ.
- Nước Anh tiến hành cách mạng công nghiệp trong bối cảnh có nhiều thuận lợi:
+ Cách mạng tư sản nổ ra sớm và thành công, nguồn tích luỹ tư bản (từ buôn bán nô lệ da đen và bóc lột thuộc địa);
+ Giàu tài nguyên thiên nhiên;
+ Những tiến bộ kĩ thuật trong sản xuất nông nghiệp, thủ công nghiệp đã tạo ra nguồn lương thực dồi dào và lực lượng lao động cho các nhà máy, xí nghiệp.
+ Sự phát triển của ngành dệt ở Anh đã đặt ra nhu cầu cải tiến kĩ thuật và cơ khí hoá ngành này.
b) Những thành tựu cơ bản
- Những tiến bộ về kĩ thuật chủ yếu diễn ra trong các ngành dệt, luyện kim và giao thông vận tải; đầu tiên là những tiến bộ về kĩ thuật và máy móc trong ngành dệt.
- Những thành tựu tiêu biểu:
+ Năm 1733, Giôn Cay sáng tạo ra con thoi bay
+ Năm 1764, Giêm Ha-gri-vơ sáng tạo ra máy kéo sợi Gien-ni
+ Năm 1769, Ri-chác Ác-rai chế rạo ra máy kéo sợi chạy bằng sức nước
+ Năm 1784, Giêm Oát phát minh ra máy hơi nước
+ Năm 1785, Ét-mơn Các-rai chế tạo ra máy dệt chạy bằng hơi nước
- Ngành luyện kim và giao thông vận tải cũng đạt được những thành tựu quan trọng:
+ Năm 1784, Hen-ri Cớt đã phát minh ra lò luyện quặng theo phương pháp Put-đinh
+ Năm 1804, Ri-chác Tơ-re-vi-thích sáng tạo ra đầu máy xe lửa chạy trên đường ray
- Những thành tựu của cách mạng công nghiệp ở Anh từng bước lan sang các quốc gia khác ở châu Âu và Mỹ:
+ Ở Mỹ, năm 1807, Rô bớt Phon-tơn chế tạo thành công tàu thuỷ chở khách chạy bằng hơi nước đầu tiên.
+ Ở Bỉ, quá trình công nghiệp hoá cũng diễn ra vào đầu thế kỉ XIX với trọng tâm là ngành luyện kim (thép), khai mỏ (than đá) và dệt.
+ Ở Pháp, do tác động của cách mạng tư sản và những bất ổn chính trị, cách mạng công nghiệp diễn ra khá muộn. Phải đến giữa thế kỉ XIX, nước Pháp mới cơ bản trở thành một nước công nghiệp.
II. Cách mạng công nghiệp lần thứ hai
a) Bối cảnh lịch sử
- Cách mạng công nghiệp lần thứ hai diễn ra từ giữa thế kỉ XIX đến khi Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ (1914).
- Cuộc cách mạng này diễn ra trong bối cảnh nước Anh đã đạt được những thành tựu quan trọng trong Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất và tiếp tục đẩy mạnh quá trình công nghiệp hoá đất nước.
- Đầu thế kỉ XIX, nhiều nước tư bản ở châu Âu và Bắc Mỹ tuy vẫn còn là nước nông nghiệp nhưng có nhiều điều kiện thuận lợi cho phát triển công nghiệp: đầu tư tư bản tài chính lớn, tài nguyên khá phong phú, thị trường tiêu thụ lớn, nguồn lao động dồi dào và hệ thống giao thông phát triển mạnh,...
- Các ngành khoa học Vật lí, Hoá học, Sinh học,... đã đạt được nhiều thành tựu như: Thuyết vạn vật hấp dẫn (Niutơn), Định luật bảo toàn vật chất và năng lượng (Lô-mô-nô-xốp), Thuyết tiến hoá (Đác-uyn),...
b) Những thành tựu cơ bản
- Cách mạng công nghiệp lần thứ hai gắn liền với những tiến bộ về khoa học, kĩ thuật trong rất nhiều lĩnh vực.
+ Phương pháp sử dụng lò cao trong luyện kim đã dẫn đến sự ra đời của các nguyên liệu mới.
+ Những khám phá về điện là cơ sở cho sự ra đời và phát triển của động cơ điện, điện thoại, vô tuyến điện và thúc đẩy việc ứng dụng nguồn năng lượng điện vào cuộc sống.
+ Phát minh ra động cơ đốt trong tạo tiền đề cho sự ra đời và phát triển của ô tô, máy bay, đồng thời thúc đẩy ngành khai thác dầu mỏ.
III. Ý nghĩa và tác động của cách mạng công nghiệp lần thứ nhất và lần thứ hai
a) Ý nghĩa đối với sự phát triển kinh tế
- Làm thay đổi cách thức tổ chức sản xuất, tạo ra nhiều nguyên liệu mới, thúc đẩy công nghiệp phát triển, nâng cao năng suất lao động,...
- Góp phần thúc đẩy sự chuyển biến mạnh mẽ trong nhiều ngành kinh tế khác, đặc biệt là nông nghiệp và giao thông vận tải, thông tin liên lạc,...
- Thúc đẩy sản xuất phát triển và cải thiện cuộc sống con người.
b) Tác động về mặt văn hóa, xã hội
- Tác động về xã hội:
+ Đưa đến sự hình thành và phát triển của nhiều trung tâm công nghiệp mới cũng là những thành thị đông dân, tiêu biểu như: Luân Đôn, Man-chet-xtơ, Pa-ri, Béc-lin,...
+ Hình thành hai giai cấp đối kháng là tư sản công nghiệp và vô sản làm thuê. Mâu thuẫn giữa hai giai cấp này ngày càng gay gắt, dẫn đến các cuộc đấu tranh của vô sản chống lại tư sản
- Tác động về văn hóa:
+ Đưa đến những biến chuyển lớn lao trong đời sống văn hoá. Lối sống và văn hoá công nghiệp ngày càng trở nên phổ biến.
+ Đời sống văn hoá tinh thần của người dân phong phú và đa dạng hơn
+ Sự giao lưu, kết nối văn hoá giữa các quốc gia, châu lục càng được đẩy mạnh,...
- Hạn chế:
+ Ô nhiễm môi trường
+ Bóc lột lao động phụ nữ và trẻ em
+ Sự xâm chiếm và tranh giành thuộc địa,...
Xem thêm các bài trắc nghiệm Lịch sử 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 6: Một số nền văn minh Phương Tây thời kì cổ - trung đại
Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 7: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại
Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 8: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại
Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 9: Cơ sở hình thành văn minh Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại