Cho biết vai trò của NaBr và NaI khi tham gia phản ứng với sulfuric acid đặc

1.1 K

Với giải Câu hỏi 6 trang 116 Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết trong Bài 22: Hydrogen halide. Muối halide giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Hóa học 10. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Hóa học lớp 10 Bài 22: Hydrogen halide. Muối halide

Câu hỏi 6 trang 116 Hóa học 10Cho biết vai trò của NaBr và NaI khi tham gia phản ứng với sulfuric acid đặc

Phương pháp giải:

 NaBr và NaI sẽ đóng vai trò là chất khử khi tham gia phản ứng với sulfuric acid đặc

Lời giải:

- NaBr khử H2SO4 từ S+6 xuống S+4 => NaBr đóng vai trò là chất oxi hóa

2NaBr1+2H2S+6O4Na2SO4+Br20+S+4O2+2H2O

- NaI khử H2SO4 từ S+6 xuống S-2 => NaI đóng vai trò là chất oxi hóa

8NaBr1+5H2S+6O44Na2SO4+4I20+H2S2+4H2O

Lý thuyết Muối halide

1. Tính tan

Hầu hết các muối halide đều dễ tan trong nước, trừ một số muối không tan silver chloride, silver bromide, silver iodide và một số muối ít tan như lead chloride, lead bromide.

2. Tính chất hóa học

a) Phản ứng trao đổi

NaF + AgNO3  Không xảy ra

NaCl + AgNO3  NaNO3 + AgCl (kết tủa trắng)

NaBr + AgNO3  NaNO3 + AgBr (kết tủa vàng nhạt)

NaI + AgNO3  NaNO3 + AgI (kết tủa màu vàng)

Như vậy, có thể dùng dung dịch silver nitrate (AgNO3) để phân biệt các ion halide.

b) Tính khử của ion halide

Sodium bromide khử được sulfuric acid đặc thành sulfur dioxide, còn sodium iodide có thể khử được sulfuric acid đặc thành hydrogen sulfide.

2NaBr + 3H2SO4  2NaHSO4 + Br2 + SO2 + 2H2O

8NaI + 9H2SO4  8NaHSO4 + 4I2 + H2S + 4H2O

Trong điều kiện như trên, NaCl chỉ xảy ra phản ứng trao đổi, tạo thành hydrogen chloride.

Nhận xét: Tính khử của các ion halide tăng dần theo thứ tự Cl- < Br- < I-.

3. Muối ăn

a) Vai trò của muối ăn

Trong cơ thể sống, muối ăn có vai trò quan trọng trong việc cân bằng điện giải, truyền dẫn xung điện thần kinh, trao đổi chất, …

Trong đời sống, muối ăn được dùng sản xuất nước muối sinh lí, nước nhỏ mắt, dịch tiêm truyền tĩnh mạch, …

Trong công nghiệp, muối ăn là nguyên liệu để sản xuất xút, chlorine, nước Javel, …

b) Tinh chế muối ăn

Muối ăn thường được sản xuất từ nước biển bằng phương pháp kết tinh nhờ quá trình làm bay hơi nước biển dưới sức nóng của Mặt Trời.

Chú ý: Để đạt được độ tinh khiết làm thức ăn cho con người, muối ăn thô cần được kết tinh lại. Trong y học, muối ăn được sử dụng có độ tinh khiết rất cao, do đó cần kết tinh lại nhiều lần.

Xem thêm lời giải bài tập Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Mở đầu trang 112 Hóa học 10: Hydrochloric acid được sử dụng rộng rãi trong sản xuất, điển hình là dùng để đánh sạch bề mặt kim loại trước khi gia công, sơn, hàn, mạ điện,… Trong công đoạn này, thép được đưa qua các bể chứa dung dịch HCl (được gọi là bể Picking) để tẩy bỏ lớp rỉ sét, sau đó rửa sạch bằng nước trước khi qua các công đoạn tiếp theo. Vậy các ứng dụng trên dựa vào tính chất quan trọng nào của hydrochloric acid?...

Câu hỏi 1 trang 113 Hóa học 10Nêu xu hướng biến đổi độ dài liên kết trong dãy HX...

Câu hỏi 2 trang 113 Hóa học 10Từ Bảng 22.2, hãy nhận xét xu hướng biến đổi nhiệt độ sôi của các hydrogen halide. Giải thích...

Câu hỏi 3 trang 113 Hóa học 10Ở một nhà máy sản xuất vàng từ quặng, sau khi cho dung dịch chứa hợp chất tan của vàng chảy qua cột chứa kẽm hạt, thu được chất rắn gồm vàng và kẽm. Đề xuất phương pháp thu được vàng tinh khiết...

Câu hỏi 4 trang 114 Hóa học 10Viết phương trình hóa học khi cho dung dịch hydrochloric acid lần lượt tác dụng với: Fe, MgO, Cu(OH)2, AgNO3....

Câu hỏi 5 trang 114 Hóa học 10Hydrochloric acid thường được dùng để đánh sạch lớp oxide, hydroxide, muối carbonate bám trên bề mặt kim loại trước khi sơn, hàn, mạ điện...

Câu hỏi 7 trang 116 Hóa học 10Vì sao không dùng trực tiếp nước biển làm nước uống, nước tưới cây?...

Câu hỏi 8 trang 116 Hóa học 10Nước muối sinh lí thường chia làm 2 loại: loại dùng để tiêm truyền tĩnh mạch và loại dùng để nhỏ mắt, nhỏ mũi, súc miệng, rửa vết thương...

Xem thêm các bài giải SGK Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 19: Tốc độ phản ứng 

Bài 20: Ôn tập chương 6

Bài 21: Nhóm halogen

Bài 22: Hydrogen halide. Muối halide

Bài 23: Ôn tập chương 7

Đánh giá

0

0 đánh giá