Với giải Bài 1.8 trang 5 SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 Cánh diều chi tiết trong Bài 1: Nguyên tử giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Khoa học tự nhiên 7. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 Bài 1: Nguyên tử
Bài 1.8 trang 5 SBT Khoa học tự nhiên 7: Hoàn thành bảng sau bằng cách điền thông tin thích hợp vào các ô trống:
Nguyên tử |
Số neutron |
Số proton |
Số electron |
Khối lượng nguyên tử (amu) |
Argon |
10 |
10 |
|
|
Phosphorus |
|
15 |
|
31 |
Sulfur |
16 |
|
16 |
|
Potassium |
|
19 |
|
39 |
Lời giải:
Chú ý:
- Trong nguyên tử số proton = số electron.
- Khối lượng nguyên tử được coi bằng tổng khối lượng của proton và neutron có trong nguyên tử, được tính bằng đơn vị amu.
- Khối lượng 1 proton ≈ khối lượng 1 neutron ≈ 1 amu.
Nguyên tử |
Số neutron |
Số proton |
Số electron |
Khối lượng nguyên tử (amu) |
Argon |
10 |
10 |
10 |
20 |
Phosphorus |
16 |
15 |
15 |
31 |
Sulfur |
16 |
16 |
16 |
32 |
Potassium |
20 |
19 |
19 |
39 |
Xem thêm các bài giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 1.4 trang 5 SBT Khoa học tự nhiên 7: Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?...
Bài 1.5 trang 5 SBT Khoa học tự nhiên 7: Chọn phát biểu đúng về electron...
Bài 1.11 trang 6 SBT Khoa học tự nhiên 7: Khối lượng của nguyên tử A là 3 amu....
Xem thêm các bài giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều hay, chi tiết khác: