SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 1 (Cánh diều): Nguyên tử

8.9 K

Với giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 7 Bài 1: Nguyên tử sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Khoa học tự nhiên 7. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 Bài 1: Nguyên tử

Bài 1.1 trang 4 SBT Khoa học tự nhiên 7Gọi tên các thành phần của một nguyên tử (hạt nhân, proton, neutron, electron) được mô tả như hình 1.1 dưới đây.

SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 1: Nguyên tử - Cánh diều (ảnh 1)

Lời giải:

Gọi tên các thành phần của một nguyên tử theo hình ảnh sau:

SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 1: Nguyên tử - Cánh diều (ảnh 1)

Bài 1.2 trang 4 SBT Khoa học tự nhiên 7Quan sát hình 1.2, cho biết số proton, neutron, electron và điện tích hạt nhân của mỗi nguyên tử.

SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 1: Nguyên tử - Cánh diều (ảnh 1)

Lời giải:

Số proton, neutron, electron và điện tích hạt nhân của mỗi nguyên tử được thể hiện trong bảng sau:

Nguyên tử

Số proton

Số neutron

Số electron

Điện tích hạt nhân

Boron

5

6

5

+5

Fluorine

9

10

9

+9

Chú ý: Nguyên tử có Z proton có điện tích hạt nhân nguyên tử là + Z.

Bài 1.3 trang 4 SBT Khoa học tự nhiên 7Hãy chọn từ/ cụm từ thích hợp cho sẵn dưới đây để điền vào chỗ …. trong mỗi câu sau: proton, neutron, electron, hạt nhân nguyên tử, vỏ nguyên tử, nguyên tử.

a) Trong nguyên tử, số proton bằng số …..

b) Hạt nhân nguyên tử gồm ….. và …..

c) Phần lớn khối lượng nguyên tử tập trung ở …..

d) Trong hạt nhân nguyên tử, hạt ….. không mang điện.

Lời giải:

a) Trong nguyên tử, số proton bằng số electron.

b) Hạt nhân nguyên tử gồm proton và neutron.

c) Phần lớn khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân nguyên tử.

d) Trong hạt nhân nguyên tử, hạt neutron không mang điện.

Bài 1.4 trang 5 SBT Khoa học tự nhiên 7Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?

a) Các hạt electron được tìm thấy ở hạt nhân của nguyên tử.

b) Các hạt neutron và electron hút nhau.

c) Trong nguyên tử, số electron tối đa ở lớp electron thứ hai là 8.

d) Phần lớn khối lượng của nguyên tử tập trung ở hạt nhân nên kích thước của hạt nhân gần bằng kích thước của nguyên tử.

Lời giải:

- Phát biểu a) sai vì các hạt electron được tìm thấy ở vỏ nguyên tử.

Phát biểu b) sai vì hạt neutron không mang điện nên không hút được electron.

- Phát biểu c) đúng.

- Phát biểu d) sai vì phần lớn khối lượng của nguyên tử tập trung ở hạt nhân nên khối lượng của hạt nhân gần bằng khối lượng của nguyên tử.

Bài 1.5 trang 5 SBT Khoa học tự nhiên 7Chọn phát biểu đúng về electron.

A. Một electron có khối lượng lớn hơn một proton và mang điện tích âm.

B. Một electron có khối lượng nhỏ hơn một proton và mang điện tích âm.

C. Một electron có khối lượng nhỏ hơn một neutron và không mang điện tích.

D. Một electron mang điện tích dương và có khối lượng lớn hơn một neutron.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Một electron có khối lượng nhỏ hơn một proton và mang điện tích âm.

Bài 1.6 trang 5 SBT Khoa học tự nhiên 7Quan sát hình ảnh mô tả cấu tạo nguyên tử nitrogen và silicon (hình 1.3), cho biết mỗi nguyên tử đó có bao nhiêu lớp electron và số electron trên mỗi lớp electron đó.

SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 1: Nguyên tử - Cánh diều (ảnh 1)

Lời giải:

Quan sát hình ảnh mô tả cấu tạo nguyên tử nitrogen và silicon, ta thấy:

- Nguyên tử nitrogen có 2 lớp electron. Số electron trên lớp thứ nhất và lớp thứ hai lần lượt là 2 và 5.

- Nguyên tử silicon có 3 lớp electron. Số electron trên lớp thứ nhất, lớp thứ hai và lớp thứ ba lần lượt là 2, 8 và 4.

Bài 1.7 trang 5 SBT Khoa học tự nhiên 7: Cho biết nguyên tử sulfur (lưu huỳnh) có 16 electron. Hãy vẽ sơ đồ mô tả sự phân bố electron trên các lớp electron của nguyên tử sulfur và cho biết mỗi lớp electron có bao nhiêu electron.

Lời giải:

Chú ý: Trong nguyên tử các electron được sắp xếp thành từng lớp. Các electron được sắp xếp lần lượt vào các lớp theo chiều từ hạt nhân ra ngoài. Mỗi lớp có số electron tối đa xác định như lớp thứ nhất có tối đa 2 electron, lớp thứ hai có tối đa 8 electron …

Từ đó ta có sơ đồ mô tả sự phân bố electron trên các lớp electron của nguyên tử sulfur:

SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 1: Nguyên tử - Cánh diều (ảnh 1)

Bài 1.8 trang 5 SBT Khoa học tự nhiên 7: Hoàn thành bảng sau bằng cách điền thông tin thích hợp vào các ô trống:

Nguyên tử

Số neutron

Số proton

Số electron

Khối lượng nguyên tử (amu)

Argon

10

10

 

 

Phosphorus

 

15

 

31

Sulfur

16

 

16

 

Potassium

 

19

 

39

Lời giải:

Chú ý:

- Trong nguyên tử số proton = số electron.

- Khối lượng nguyên tử được coi bằng tổng khối lượng của proton và neutron có trong nguyên tử, được tính bằng đơn vị amu.

- Khối lượng 1 proton ≈ khối lượng 1 neutron ≈ 1 amu.

Nguyên tử

Số neutron

Số proton

Số electron

Khối lượng nguyên tử (amu)

Argon

10

10

10

20

Phosphorus

16

15

15

31

Sulfur

16

16

16

32

Potassium

20

19

19

39

Bài 1.9 trang 6 SBT Khoa học tự nhiên 7: Tổng số proton, neutron và electron của nguyên tử X là 46. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14.

a) Tính số proton, số neutron, số electron của nguyên tử X.

b) Tính khối lượng nguyên tử X.

c) Cho biết nguyên tử X có bao nhiêu lớp electron và chỉ ra số electron trên mỗi lớp.

Lời giải:

a) Gọi số hạt proton, neutron và electron trong nguyên tử X lần lượt là P, N và E.

Nguyên tử trung hòa về điện nên E = P (1)

Tổng số proton, neutron và electron của nguyên tử X là 46 nên:

P + N + E = 46      (2)

Thay E = P vào (2) ta được 2P + N = 46 hay N = 46 – 2P (3)

Trong X số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14 nên:

(P + E) – N = 14 (4)

Thay E = P; N = 46 – 2P vào (4) ta được:

2P – (46 – 2P) = 14  P = 15 (= E)

Vậy N = 46 – 2.15 = 16.

Số hạt proton, electron và neutron của X lần lượt là 15, 15, 16.

b) Khối lượng nguyên tử X là: 15 . 1 + 16 . 1 = 31 (amu)

c) Nguyên tử X có 15 electron được sắp xếp vào 3 lớp.

- Lớp thứ nhất (gần hạt nhân nhất) có 2 electron.

- Lớp thứ hai có 8 electron.

- Lớp thứ ba (lớp ngoài cùng) có 5 electron.

Bài 1.10* trang 6 SBT Khoa học tự nhiên 7Tổng số proton, neutron và electron của nguyên tử X là 10.

a) Xác định số proton, số neutron, số electron của nguyên tử X. Biết trong nguyên tử X, số neutron lớn hơn số electron và nhỏ hơn 1,5 lần số electron.

b) Xác định số đơn vị điện tích hạt nhân của X.

c) Tính khối lượng nguyên tử X.

d) Cho biết nguyên tử X có bao nhiêu lớp electron và xác định số electron lớp ngoài cùng của X.

Lời giải:

Gọi số proton, electron và neutron trong X lần lượt là P, E, N.

Nguyên tử trung hòa về điện nên E = P.

Tổng số proton, neutron và electron của nguyên tử X là 10 nên:

P + N + E = 10 hay 2E + N = 10 hay N = 10 – 2E.

Trong nguyên tử X, số neutron lớn hơn số electron và nhỏ hơn 1,5 lần số electron nên:

E < N < 1,5E (1)

Thay N = 10 – 2E vào (1) ta được:

E < 10 – 2E < 1,5E

⇒ 3E < 10 < 3,5E

3E<103,5E>10E<1033,33E>103,52,86

Do số electron là số nguyên dương nên E = 3 ( = P) thỏa mãn. Vậy N = 4.

Số proton, neutron và electron của nguyên tử X lần lượt là 3, 4, 3.

b) Số đơn vị điện tích hạt nhân của X = số proton = 3.

c) Khối lượng nguyên tử X: 3.1 + 4.1 = 7 (amu).

d) Nguyên tử X có 3 electron được phân bố vào hai lớp:

- Lớp thứ nhất (gần hạt nhân nhất) có 2 electron.

- Lớp thứ hai (lớp ngoài cùng) có 1 electron.

Bài 1.11 trang 6 SBT Khoa học tự nhiên 7Khối lượng của nguyên tử A là 3 amu.

a) Xác định số proton, số neutron và số electron của nguyên tử A, biết trong A, số electron nhỏ hơn số neutron.

b) Cho biết số electron lớp ngoài cùng của A.

Lời giải:

a) Gọi số hạt proton, neutron và electron trong nguyên tử A lần lượt là P, N, E.

Khối lượng của nguyên tử A là 3 amu nên: P . 1 + N . 1 = 3

Hay P + N = 3.

Mà theo bài ra, A có số electron nhỏ hơn số neutron, nghĩa là số proton cũng nhỏ hơn số neutron.

Vậy P = E = 1; N = 2 thỏa mãn.

Số hạt proton, neutron và electron trong nguyên tử A lần lượt là 1; 2; 1.

b) Số electron lớp ngoài cùng của A bằng 1.

Xem thêm các bài giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài mở đầu

Bài 2: Nguyên tố hóa học

Bài 3: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Bài 4: Phân tử, đơn chất, hợp chất

Lý thuyết KHTN 7 Bài 1: Nguyên tử

I. Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là những hạt cực kì nhỏ bé, không mang điện, cấu tạo nên chất.

Ví dụ:

- Kim cương, than chì đều được cấu tạo từ các nguyên tử carbon.

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 1: Nguyên tử - Cánh diều  (ảnh 1)

- Nước được tạo nên từ các nguyên tử hydrogen và oxygen.

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 1: Nguyên tử - Cánh diều  (ảnh 1)

IICấu tạo nguyên tử

Nguyên tử được coi như một quả cầu, gồm hạt nhân nguyên tử và vỏ nguyên tử.

1. Vỏ nguyên tử

- Vỏ nguyên tử được tạo bởi một hay nhiểu electron chuyển động xung quanh hạt nhân.

Electron: kí hiệu: e; mỗi hạt electron mang điện tích -1.

2. Hạt nhân nguyên tử

Vị trí: nằm ở tâm của nguyên tử.

- Kích thước: rất nhỏ so với nguyên tử.

Thành phần: gồm proton và neutron.

Proton: kí hiệu: p; mỗi proton mang điện tích +1.

Neutron: kí hiệu: n; không mang điện.

Điện tích hạt nhân nguyên tử = tổng điện tích các proton.

- Số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton.

Ví dụ: Nguyên tử helium gồm hạt nhân có 2 proton, 2 neutron và vỏ nguyên tử có 2 electron.

Điện tích hạt nhân = tổng điện tích các proton = 2.(+1) = +2

Số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton = 2

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 1: Nguyên tử - Cánh diều  (ảnh 1)

Chú ý:

Số proton = số electron  Nguyên tử trung hòa về điện

III. Sự chuyển động của electron trong nguyên tử

- Mô hình nguyên tử của Rơ-dơ-pho – Bo:

+ Electron chuyển động trên những quỹ đạo xác định xung quanh hạt nhân.

+ Electron phân bố trên các lớp electron theo chiều từ gần hạt nhân ra ngoài.

+ Số electron tối đa trên mỗi lớp được xác định, như lớp thứ nhất có tối đa 2 electron, lớp thứ hai có tối đa 8 electron,…

Ví dụ 1: Nguyên tử carbon có 6 electron, được phân bố thành hai lớp:

+ Lớp thứ nhất (lớp gần hạt nhân nhất) có 2 electron.

+ Lớp thứ hai có 4 electron.

Ta nói carbon có 4 electron ở lớp ngoài cùng.

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 1: Nguyên tử - Cánh diều  (ảnh 1)

Mở rộng: Trong số các nguyên tử đã biết hiện nay, nguyên tử có kích thước lớn nhất là francium, có chứa 7 lớp electron. Nguyên tử helium có kích thước nhỏ nhất với 1 lớp electron.

IV. Khối lượng của nguyên tử

- Nguyên tử có khối lượng rất nhỏ. Một gam của bất kì chất nào cũng chứa tới hàng tỉ tỉ nguyên tử.

- Đơn vị đo khối lượng nguyên tử: amu (atomic mass unit)

1 amu = 1,6605. 10-24 g.

- Khối lượng của một nguyên tử = khối lượng của proton + khối lượng của neutron + khối lượng của electron.

Tuy nhiên, do khối lượng của electron (0,00055 amu) rất nhỏ so với khối lượng của proton (1 amu) hay neutron (1 amu).

Nên có thể coi khối lượng của một nguyên tử bằng khối lượng hạt nhân (hay bằng tổng khối lượng của proton và neutron).

Ví dụ:

- Nguyên tử sulfur có 16 proton và 16 neutron, nên khối lượng của một nguyên tử sulfur là: 16.1 + 16.1 = 32 (amu)

Đánh giá

0

0 đánh giá