Sách bài tập Lịch sử 7 Bài 20 (Chân trời sáng tạo): Đại Việt thời Lê Sơ (1428-1527)

3.9 K

Với giải sách bài tập Lịch sử 7 Bài 20: Đại Việt thời Lê Sơ (1428-1527) sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Lịch sử 7. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Lịch sử lớp 7 Bài 20: Đại Việt thời Lê Sơ (1428-1527)

Bài tập 1 trang 66 SBT Lịch sử 7: Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng.

Câu 1: Để tập trung quyền lực vào tay nhà vua, vua Lê Thánh Tông đã

A. bãi bỏ một số chức vụ cao cấp, vua trực tiếp nắm mọi quyền hành.

B. đứng đầu là vua và vua đặt ra 6 bộ.

C. vua chỉ bãi bỏ chức Tướng quốc.

D. vua chỉ nắm quyền hành ở trung ương, địa phương do các quan nắm giữ.

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

Câu 2: Dưới thời vua Lê Thánh Tông cả nước chia làm

A. 5 đạo/thừa tuyên.

B. 13 đạo/thừa tuyên.

C. 6 đạo/thừa tuyên.

D. 8 đạo/thừa tuyên.

Trả lời:

Đáp án đúng là: B

Câu 3: Điểm khác biệt nhất về tổ chức bộ máy nhà nước thời Lê sơ so với thời Lý- Trần là

A. bộ máy nhà nước thời Lê sơ không có Thái thượng hoàng.

B. bộ máy nhà nước thời Lê sơ là quân chủ quan liệu chuyên chế.

C. bộ máy nhà nước thời Lê sơ có vua đứng đầu, dưới là quan lại.

D. bộ máy nhà nước thời Lê sơ đứng đầu là vua, giúp việc vua có các chức quan văn và quan võ.

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

Câu 4: Điểm tiến bộ của Luật Hồng Đức dưới thời Lê sơ là

A. bảo vệ quyền lợi cho vua, hoàng tộc.

B. bảo vệ chủ quyền quốc gia và bảo vệ một số quyền lợi của người phụ nữ.

C. bảo vệ chế độ phong kiến.

D. bảo vệ giai cấp thống trị.

Trả lời:

Đáp án đúng là: B

Câu 5: Vua Lê Thánh Tông từng căn dặn Thái bảo Lê Cảnh Huy: “Một thước núi, một tấc sống của ta, lẽ nào lại nên vứt bỏ? Ngươi phải kiên quyết tranh biện, chớ cho họ nhà Minh] lấn dần. Nếu họ không nghe, còn có thể sai sứ sang phương Bắc trình bày rõ điều ngày lễ gian. Nếu ngươi dám đem một thước, một tấc đất của Thái Tổ làm mồi cho giặc, thì tôi phải tru di”.

(Đại Việt sử ký toàn thư, tập 2, Sđd, trang 462)

Lời căn dặn này đã thể hiện tư tưởng

A. bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ.

B. nâng cao ý thức chủ quyền của Việt Nam.

C. quyết tâm bảo vệ chủ quyền độc lập cho dân tộc, trừng trị nặng những tội danh bán nước.

D. Cả 3 ý trên đều đúng.

Trả lời:

Đáp án đúng là: D

Bài tập 2 trang 67 SBT Lịch sử 7: Dựa vào trang 88 - 89 trong SGK, hoàn thiện sơ đồ tư duy về kinh tế - xã hội thời Lê sơ.

Sách bài tập Lịch sử 7 Bài 20: Đại Việt thời Lê Sơ (1428-1527) - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Trả lời:

Sách bài tập Lịch sử 7 Bài 20: Đại Việt thời Lê Sơ (1428-1527) - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Bài tập 3 trang 67 SBT Lịch sử 7: Hoàn thành thẻ nhớ về một danh nhân văn hoá tiêu biểu thời Lê sơ.

Sách bài tập Lịch sử 7 Bài 20: Đại Việt thời Lê Sơ (1428-1527) - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Sách bài tập Lịch sử 7 Bài 20: Đại Việt thời Lê Sơ (1428-1527) - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Trả lời:

(*) Tham khảo:

Sách bài tập Lịch sử 7 Bài 20: Đại Việt thời Lê Sơ (1428-1527) - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Tên nhân vật: Nguyễn Trãi

Tiểu sử (năm sinh – năm mất): 1380 - 1442

Đóng góp của nhân vật:

- Tham gia lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Lam Sơn

- Có nhiều đóng góp cho sự phát triển nền văn học, sử học, địa lí của Việt Nam thời trung đại.

- Điều em ấn tượng ở nhân vật: lòng yêu nước, thương dân, tài năng thao lược (chiến thuật “công tâm”); vốn hiểu biết sâu rộng,…

- Điều em học tập được ở nhân vật: lòng yêu nước, tinh thần nhân đạo, ý chí kiên cường,…

Bài tập 4 trang 67 SBT Lịch sử 7: Dựa vào hai đoạn ca dao dưới đây và trả lời các câu hỏi:

“Đời vua Thái Tổ, Thái Tông

Thóc lúa đầy đồng, trâu chẳng buồn ăn”.

“Đời vua Thái Tổ, Thái Tông

Con bế, con dắt, con bồng, con mang”

1. Hình ảnh trong hai câu ca dao đầu gắn với đời sống của tầng lớp nhân dân nào thời Lê sơ?

2. Hãy viết một đoạn văn ngắn về cuộc sống xã hội thời Lê sơ được thể hiện qua các câu ca dao trên.

Trả lời:

- Yêu cầu số 1: Hai câu ca dau trên gắn với đời sống của tầng lớp nông dân thời Lê sơ.

- Yêu cầu số 2:

(*) Tham khảo: Nhà Lê sơ, đặc biệt là những vị vua đầu triều, như: vua Lê Thái Tổ, Lê Thái Tông, Lê Thánh Tông,… rất coi trọng và khuyến khích cự phát triển của nông nghiệp. Nhờ sự quan tâm và những chính sách tích cực của nhà nước nên sản xuất nông nghiệp của Đại Việt nhanh chóng được phục hồi và phát triển trở lại, nhiều năm liên tiếp mùa màng bội thu. Đời sống của các tầng lớp nhân dân, đặc biệt là nông dân dần ổn định, như lời ca tụng trong dân gian: “Đời vua Thái Tổ, Thái Tông/ Thóc lúa đầy đồng, trâu chẳng buồn ăn”.

Xem thêm các bài giải Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 17: Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông Nguyên

Bài 18: Nhà Hồ và cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Minh (1400-1407)

Bài 19: Khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1427)

Bài 21: Vùng đất phía Nam từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI

Lý thuyết Lịch sử 7 Bài 20: Đại Việt thời Lê Sơ (1428-1527)

1. Nhà Lê Sơ thành lập

- Tháng 4/1428 sau thắng lợi khởi nghĩa Lam Sơn, Lê Lợi lê ngôi Hoàng đế khôi phục lại quốc hiệu Đại Việt, lập ra nhà Lê sơ, đóng đô Thăng Long.

- Tổ chức bộ máy chính quyền:

+ Hoàn thiện từ Trung ương đến địa phương. Thời Lê Thánh Tông thì hoàn chỉnh nhất.

+ Hoàng đế nắm mọi quyền hành kể cả chức Tổng chỉ huy quân đội.

+ Cả nước có 13 Đạo thừa tuyên và một phủ Trung Đô. Đứng đầu địa phương An phủ sứ được thay bằng ba ti phụ trách ba lĩnh vực: quân sự, hành chính, luật pháp, hộ tịch, thuế khóa. Cấp đơn vị hành chính nhỏ nhất là xã.

- Luật pháp:

+ Năm 1483 Vua Lê thánh Tông cho ban hành bộ Quốc triều hình luật (Luật Hồng Đức)

+ Nội dung: Bảo vệ quyền lợi vua, chế dộ phong kiến còn chú trọng bảo vệ chủ quyền quốc gia, khuyến khích sản xuất, bảo vệ quyền lợi phụ nữ.

- Quân đội:

+ Xây dựng quân đội mạnh, thực hiện chính sách “ ngụ binh ư nông”

+ Nhờ có quân đội mạnh, ý chí bảo vệ biên giới lãnh thổ, an ninh biên giới và chủ quyền quốc gia được giữ vững.

2. Tình hình kinh tế, xã hội

a. Kinh tế thời Lê sơ

- Nông nghiệp: Ban hành nhiều chính sách để khôi phục và phát triển nông nghiệp:

+ Thực hiện chính sách quân điền, chia ruộng đất công cho các thành viên trong làng xã.

+ Cấm giết trâu,bò bừa bãi, cấm điều động dân phu trong mùa cấy gặt.

+ Đặt một số chức quan chuyên lo về nông nghiệp: Khuyến nông sứ, Hà đê sứ, Đồn điền sứ,..

=> Nông nghiệp phục hồi và phát triển, đời sống nhân dân ổn định.

- Thủ công nghiệp:

+ Đông kinh (Thăng Long) trở thành trung tâm kinh tế sầm uất với 36 phố phường, vừa sản xuất, buôn bán.

+ Các làng nghề thủ công phát triển, tiêu biểu: Gốm Chu Đậu (Hải Dương), làng làm đồ sắt Vân Chàng (Nam Định), đồ đồng Đại Bái (Bắc Ninh),…

+ Triều đình lập ra Cục bách tác chuyên về việc đúc tiền, vũ khí, đóng thuyền, may mũ áo cho quan,…

- Thương nghiệp: giao thương với nước ngoài phát triển.

+ Thuyền bè các nước láng giềng qua lại buôn bán ở cửa khẩu kiểm soát chặt chẽ.

+ Các sản phẩm: Sành, sứ, vải, lụa, lâm sản quý là mặt hàng được thương nhân nước ngoài ưa chuộng.

b. Xã hội thời Lê sơ

- Xã hội Đại Việt thời Lê sơ phân hóa nhiều tầng lớp. Phân biệt giữa Qúy tộc và thường dân sâu sắc, quy định bởi luật pháp.

+ Tầng lớp quý tộc: vua, quan lại có nhiều đặc quyền, đặc lợi.

+ Nông dân chiếm đại đa số dân cư. Họ cày ruộng đất công, nộp thuế, lao dịch, binh dịch, hoặc phải cày ruộng thuê của địa chủ, quan lại và nộp tô cho chủ ruộng.

+ Tầng lớp thương nhân, thợ thủ công ngày càng đông, không được xã hội phong kiến coi trọng. Nô tì giảm dần do nhà Lê hạn chế nghiêm ngặt buôn bán nô tì.

3. Tình hình văn hóa, giáo dục

- Tư tưởng, tôn giáo:

Nho giáo chiếm độc tôn

+ Phật giáo, Đạo giáo bị hạn chế.

- Giáo dục:

+ Đào tạo quan lại với nội dung thi cử là các sách đạo Nho.

+ Sau khi lên ngôi vua, Lê Thái Tổ cho dựng lại Quốc Tử Giám.

+ Ở các đạo, phủ đều có trường học.

+ Các khoa thi mở thường xuyên tuyển chọn quan lại. Những người đỗ đạc được khắc tên lên Văn bia ở Văn Miếu (bia Tiến sĩ) làm gương sáng cho muôn đời.

Bia Tiến sĩ của Văn Miếu Quốc Tử Giám - Hà Nội

- Văn học: đạt nhiều thành tựu nổi bật.

+ Văn học chữ Hán: Bình Ngô Đại Cáo (Nguyễn Trãi), Quỳnh uyển cửu ca (Lê Thánh Tông),..

+ Văn học chữ Nôm: Quốc âm thi tập (Nguyễn Trãi), Hồng Đức quốc am thi tập (Lê Thánh Tông),..

- Về sử học: bộ Đại Việt sử kí toàn thư - Ngô Sĩ Liên. Về địa lí có Dư địa chí, Hồng Đức bản đồ, về y học có Bản thảo thực vật toát yếu của Phan Phu Tiên.

-  Về toán học: Đại thành toán pháp - Lương Thế Vinh, Lập thành toán pháp - Vũ Hữu.

- Nghệ thuật: Nhã nhạc cung đình Huế ra đời, quy định về nhạc khí và các bài biểu diễn.

+ Các loại hình nghệ thuật: Chèo, tuồng,…

- Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc:

Nghệ thuật kiến trúc là các công trình lăng tẩm, cung điện. Điện Lam Kinh, Điện Kinh Thiên là những công trình đặc sắc.

+ Điêu khắc: sử dụng chất liệu đá, trao chuốt, tỉ mỉ, khối hình hòa quyện trong không gian là phong cách thời Lê Sơ.

4. Một số danh nhân văn hóa tiêu biểu

- Nguyễn Trãi (1380-1420):

+ Là anh hùng giải phóng dân tộc, danh nhân văn hóa thế giới.

+ Khi đánh giặc hay khi xây dựng đất nước ông đều đề cao tư tưởng nhân nghĩa, yêu nước, thương dân.

+ Những tác phẩm nổi tiếng: Quân trung từ mệnh tập, Bình ngô đại cáo, Lam Sơn thực lục, Dư địa chí,…

- Vua Lê Thánh Tông (1442-1497):

+ Lên ngôi năm 1460, đặt niên hiệu Quang Thuận. Năm 1470 đổi niên hiệu là Hồng Đức.

+ Ngoài tài trị nước ông còn là nhà văn, nhà thơ lớn của dân tộc.

+ Ông để lại nhiều tác phẩm có giá trị: Hồng Đức quốc thi âm tập, Quỳnh uyển cửu ca,…

+ Ông lập hội Tao Đàn (nhóm các nhà thơ) tạo nên trào lưu văn học cung đình, đánh dấu phát triển nền văn chương đương thời.

Vua Lê Thánh Tông (tranh vẽ minh họa)

- Lương Thế Vinh (1441-1496):

+ Là Nhà toán học. Ông đỗ Trạng nguyên năm 1463, do giỏi tính toán nên người ta gọi ông là Trạng Lường.

+ Công trình tiêu biểu: Đại thành toán pháp, ngoài ra còn là tác giả của tác phẩm Hí phường phả lục, mô tả các môn nghệ thuật chèo, tuồng, múa rối,…

Ngô Sĩ Liên ( thế kỉ XV):

+ Là nhà sử học thời Lê sơ. Ông đỗ Tiến sĩ năm 1442, đảm nhận vị trí quan trọng ở Hàn Lâm Viện.

+ Ông đóng vai trò trọng yếu trong việc biên soạn bộ quốc sử Đại Việt sử kí toàn thư.

Đánh giá

0

0 đánh giá