Vở bài tập Sinh học lớp 9 Bài 55: Ô nhiễm môi trường (tiếp theo) | Giải VBT Sinh học lớp 9

2.3 K

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải vở bài tập Sinh học lớp 9 Bài 55: Ô nhiễm môi trường (tiếp theo) trang 129, 130, 131 chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Sinh học 9. Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Sinh học lớp 9 Bài 55: Ô nhiễm môi trường (tiếp theo)

I - Bài tập nhận thức kiến thức mới

Bài tập trang 129,130 Vở bài tập Sinh học 9: Quan sát các hình 55.1 – 4 SGK và liên hệ trong thực tế cuộc sống, sau đó chọn một hoặc một số biện pháp hạn chế ô nhiễm ở cột bên phải (kí hiệu bằng a, b, c…) ứng với mỗi tác dụng ở cột bên trái (kí hiệu 1, 2, 3…) và ghi kết quả vào cột “Ghi kết quả” ở bảng 55. sau đây:

Trả lời:

Bảng 55. Các biện pháp hạn chế ô nhiễm

Tác dụng hạn chế

Ghi kết quả

Biện pháp hạn chế

1. Ô nhiễm không khí

2. Ô nhiễm nguồn nước

3. Ô nhiễm do thuốc bảo vệ thực vật, hóa chất

4. Ô nhiễm do chất thải rắn

5. Ô nhiễm do chất phóng xạ

6. Ô nhiễm do các tác nhân sinh học

7. Ô nhiễm từ hoạt động tự nhiên, thiên tai

8. Ô nhiễm tiếng ồn

 

1: a,b,d,i,k

2: c,d,e,k

3: k,n

4: k,h

5: k,l

6: k,m

7: g

8: k, o, p

 

a) Lắp đặt các thiết bị lọc khí cho các nhà máy

b) Sử dụng nhiều năng lượng mới không sinh ra khí thải (năng lượng mặt trời, gió)

c) Tạo bể lắng và lọc nước thải

d) Xây dựng nhà máy xử lí rác

e) Chôn lấp và đốt cháy rác một cách khoa học

g) Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học để dự báo và tìm biện pháp phòng tránh

h) Xây dựng thêm nhà máy tái chế chất thải thành các nguyên liệu, đò dùng…

i) Xây dựng công viên xanh, trồng cây

k) Giáo dục để nâng cao ý thức cho mọi người về ô nhiễm môi trường và cách phòng chống

l) Xây dựng nơi quản lí thật chặt chẽ các chất gây nguy hiểm cao

m) Kết hợp ủ phân động vật trước khi sử dụng để sản xuất khí sinh học

n) Sản xuất lương thực và thực phẩm an toàn

o) Xây dựng các nhà máy, xí nghiệp ở xa khu dân cư

p) Hạn chế gây tiếng ồn của các phương tiện giao thông

q) ……… (HS có thể đưa thêm biện pháp khác

II - Bài tập tóm tắt và ghi nhớ kiến thức cơ bản

Bài tập 1 trang 131 Vở bài tập Sinh học 9: Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:

Hậu quả của ô nhiễm môi trường là làm ảnh hưởng tới …………… và gây ra ………… cho con người và sinh vật. Con người hoàn toàn có khả năng …………… ô nhiễm.

Có nhiều biện pháp chống ô nhiễm môi trường như biện pháp …………… và ……………, cải tiến công nghệ để có thể sản xuất ít gây ô nhiễm, sử dụng nhiều loại năng lượng không gây ô nhiễm như …………, …………, xây dựng nhiều công viên, trồng ………… để hạn chế ………… và …………….

Cần tăng cường công tác …………… và giáo dục để nâng cao …………… và …………… của mọi người về phòng chống ô nhiễm.

Trả lời:

Hậu quả của ô nhiễm môi trường là làm ảnh hưởng tới sức khỏe và gây ra nhiều bệnh cho con người và sinh vật. Con người hoàn toàn có khả năng hạn chế ô nhiễm.

Có nhiều biện pháp chống ô nhiễm môi trường như biện pháp xử lí chất thải công nghiệp và sinh hoạt, cải tiến công nghệ để có thể sản xuất ít gây ô nhiễm, sử dụng nhiều loại năng lượng không gây ô nhiễm như năng lượng gió, năng lượng mặt trời,… xây dựng nhiều công viên, trồng cây xanh để hạn chế ô nhiễm và điều hòa khí hậu.

Cần tăng cường công tác tuyên truyền và giáo dục để nâng cao hiểu biết và ý thức của mọi người về phòng chống ô nhiễm.

Bài tập 2 trang 131 Vở bài tập Sinh học 9: Trách nhiệm bảo vệ môi trường là của (chọn phương án trả lời đúng nhất)

A. Mỗi cá nhân trong cộng đồng

B. Mọi đoàn thể, tổ chức xã hội

C. Mọi quốc gia trên thế giới

D. Cả A, B và C.

Trả lời:

Trách nhiệm bảo vệ môi trường là của mỗi cá nhân trong cộng đồng

Chọn đáp án A 

III - Bài tập củng cố, hoàn thiện kiến thức

Bài tập 1 trang 131 Vở bài tập Sinh học 9: Nêu các biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường.

Trả lời:

Các biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường:

- Sử dụng năng lượng sạch: năng lượng gió, nước, ánh sáng, sinh học,…

- Trồng nhiều cây xanh

- Xử lí rác thải đúng quy trình

- Tái chế

- Lọc khí thải và nước thải theo đúng quy trình

- Canh tác an toàn, hạn chế sử dụng chất hóa học và thuốc bảo vệ thực vật

- Sử dụng phương tiện công cộng

- Phạt nghiêm các trường hợp cố tình gây ô nhiễm, vi phạm luật bảo vệ môi trường. 

Bài tập 2 trang 131, 132 Vở bài tập Sinh học 9:

a) Tại địa phương em có những tác nhân nào gây ô nhiễm môi trường?

b) Nêu tác hại của ô nhiễm môi trường tới sức khỏe con người.

c) Theo em, phải khắc phục ô nhiễm môi trường bằng cách nào?

Phương pháp giải:

Ô nhiễm môi trường là hiện tượng môi trường tự nhiên bị bẩn, đồng thời các tính chất Vật lý, hóa học, sinh học của môi trường bị thay đổi gây tác hại tới sức khỏe con người và các sinh vật khác. Ô nhiễm môi trường chủ yếu do hoạt động của con người gây ra.

Trả lời:

a) Tác nhân gây ô nhiễm tại địa phương: rác thải sinh hoạt, chất thải công nghiệp, khí thải từ nhà máy, chất đốt và phương tiện giao thông, nước thải công nghiệp và sinh hoạt, thuốc bảo vệ thực vật, tiếng ồn từ phương tiện giao thông và nhà máy,…

b) Ô nhiễm môi trường làm tăng lượng sinh vật gây bệnh, làm tăng tỉ lệ mắc giun sán, sốt rét, tả lị, các loại virut, vi khuẩn và kí sinh trùng khác; ô nhiễm nguồn nước gây thiếu nước sinh hoạt, nước bị bẩn, nhiễm khuẩn và các mầm bệnh; ô nhiễm không khí gây các bệnh về hô hấp; ô nhiễm tiếng ồn ảnh hưởng tới thính giác và thần kinh;…

c) Khắc phục ô nhiễm môi trường: trồng nhiều cây xanh; xử lí rác thải trước khi xả ra môi trường theo đúng quy trình và đảm bảo chất lượng; hạn chế sử dụng thuốc bảo vệ thực vật và các chất hóa học; xây dựng nhà máy, xí nghiệp, trang trại cách xa khu dân cư và có hệ thống xử lí chất thải hợp lí;…

Bài tập 3 trang 132 Vở bài tập Sinh học 9: Trồng nhiều cây xanh có tác dụng nào sau đây (chọn phương án trả lời đúng nhất):

A. Hạn chế bụi, điều hòa khí hậu

B. Chống xói mòn, chống thoái hóa đất và lũ lụt

C. Tạo cảnh quan môi trường tốt cho xã hội và cộng đồng

D. Cả A, B và C.

Phương pháp giải:

Con người hoàn toàn có khả năng hạn chế ô nhiễm môi trường.

Trả lời:

Trồng nhiều cây xanh có tác dụng: Hạn chế bụi, điều hòa khí hậu; Chống xói mòn, chống thoái hóa đất và lũ lụt; Tạo cảnh quan môi trường tốt cho xã hội và cộng đồng

Chọn đáp án D 

 

Đánh giá

0

0 đánh giá