Hãy mô tả hiện tượng và viết phương trình hóa học khi cho từ từ vài giọt dung

1.4 K

Với giải Luyện tập 2 trang 113 Hóa học lớp 10 Cánh diều chi tiết trong Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Hóa học 10. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Hóa học lớp 10 Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Luyện tập 2 trang 113 Hóa học 10Hãy mô tả hiện tượng và viết phương trình hóa học khi cho từ từ vài giọt dung dịch silver nitrate vào ống nghiệm chứa từng dung dịch potassium fluoride, hydrochloric acid, sodium bromide

Phương pháp giải:

Khi nhỏ dung dịch silver nitrate vào dung dịch chứa ion X-

   + Nếu xuất hiện kết tủa trắng => Cl-

   + Nếu xuất hiện kết tủa vàng nhạt => Br-

   + Nếu không thấy sự biến đổi => F-

Lời giải:

- Khi cho từ từ vài giọt dung dịch silver nitrate vào ống nghiệm chứa từng dung dịch potassium fluoride, hydrochloric acid, sodium bromide:

   + Ống nghiệm xuất hiện kết tủa trắng AgCl => Ống nghiệm đó chứa HCl

HCl + AgNO3 → AgCl↓ + HNO3

   + Ống nghiệm xuất hiện kết tủa vàng nhạt AgBr => Ống nghiệm đó chứa NaBr

NaBr + AgNO3 → AgBr↓ + NaNO3

   + Ống nghiệm không có sự biến đổi do không có phản ứng hóa học xảy ra => Ống nghiệm chứa KF

Lý thuyết Phân biệt các ion halide X-

- Thuốc thử: Dung dịch silver nitrate (AgNO3)

- Hiện tượng:

+ Khi X- là F- thì không thấy hiện tượng xảy ra.

+ Khi X- là Cl- thì xuất hiện kết tủa màu trắng silver chloride (AgCl).

+ Khi X- là Br- thì xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt silver bromide (AgBr)

+ Khi X- là I- thì xuất hiện kết tủa màu vàng silver iodide (AgI).

Hình 18.1. màu sắc của các silver halide không tan

- Bảng sau trình bày hiện tượng và phương trình hóa học khi cho silver nitrate vào dung dịch mỗi muối sodium halide:

NaX(aq)

Hiện tượng

Phương trình hóa học

NaF(aq)

Không thấy sự thay đổi

NaF(aq) + AgNO3(aq): không xảy ra phản ứng

NaCl(aq)

Xuất hiện chất không tan, màu trắng

NaCl(aq) + AgNO3(aq AgCl(s) + NaNO3(aq)

NaBr(aq)

Xuất hiện chất không tan, màu vàng nhạt

NaBr(aq) + AgNO3(aq AgBr(s) + NaNO3(aq)

NaI(aq)

Xuất hiện chất không tan, màu vàng

NaI(aq) + AgNO3(aqAgI(s) + NaNO3(aq)

Xem thêm lời giải bài tập Hóa Học 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Mở đầu trang 109 Hóa học 10: Khi hòa tan mỗi hydrogen halide HF, HCl, HBr và HI vào nước thì thu được các dung dịch hydrohalic acid. Dung dịch nào có tính acid yếu nhất? Vì sao?...

Câu hỏi 1 trang 109 Hóa học 10: Giải thích tại sao xu hướng phân cực của các phân tử HX giảm dần từ HF đến HI...

Câu hỏi 2 trang 109 Hóa học 10Dựa vào Bảng 18.1, hãy cho biết khí hydrogen halide nào sẽ hóa lỏng trước tiên khi nhiệt độ được hạ xuống thấp dần...

Câu hỏi 3 trang 111 Hóa học 10Phản ứng của sodium chloride rắn, hay của sodium iodide rắn với sulfuric acid đặc là phản ứng oxi hóa – khử? Vì sao?...

Luyện tập 1 trang 111 Hóa học 10Có thể điều chế được hydrogen bromide từ phản ứng giữa potassium bromide với sulfuric acid đặc, đun nóng không? Vì sao?...

Vận dụng 1 trang 112 Hóa học 10: Vật dụng bằng kim loại đồng dễ bị phủ bởi lớp copper(II) oxide...

Bài 1 trang 114 Hóa học 10Hãy giải thích vì sao nhiệt độ sôi của hydrogen bromide cao hơn nhiệt độ sôi của hydrogen chloride...

Bài 2 trang 114 Hóa học 10Quan sát hình bên, nếu bơm từ từ cho đến hết lượng nước trong xi – lanh vào bong bóng chứa khí hydrogen chloride thì hiện tượn gì sẽ xảy ra. Giải thích...

Bài 3 trang 114 Hóa học 10: Phản ứng dưới đây có thể được thực hiện để điều chế khí chlorine trong phòng thí nghiệm...

Bài 4 trang 114 Hóa học 10Dung dịch hydrobromic acid không màu, để lâu trong không khí thí chuyển sang màu vàng nâu do phản ứng với oxygen trong không khí...

Xem thêm các bài giải SGK Hóa học lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 14 : Phản ứng hóa học và enthalpy

Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Bài 17: Nguyên tố và đơn chất halogen

Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Đánh giá

0

0 đánh giá