Cân bằng các phản ứng oxi hóa – khử sau: HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + H2O

17.3 K

Với giải Luyện tập 6 trang 74 Hóa học lớp 10 Cánh diều chi tiết trong Bài 13: Phản ứng oxi hóa - khử giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Hóa học 10. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Hóa học lớp 10 Bài 13: Phản ứng oxi hóa - khử

Luyện tập 6 trang 74 Hóa học 10Cân bằng các phản ứng oxi hóa – khử sau:

a) HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + H2O

b) KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O

Phương pháp giải:

Bước 1. Xác định và ghi sự thay đổi số oxi hóa trước và sau phản ứng.

Al0 + O20 → Al23+O32-

Bước 2. Viết các quá trình oxi hóa và quá trình khử.

Al0 → Al3+ + 3e

O0 + 2e → O2-

Bước 3. Thăng bằng electron bằng cách nhân thêm hệ số vào các bán phản ứng nhường và nhận electron sao cho tổng số electron nhường bằng tổng số electron nhận. Cộng các bán phản ứng (đã nhân hệ số) với nhau sẽ thu được sơ đồ.

2 x 

3 x

Al0 → Al3+ + 3e

O0 + 2e → O2-

⇒ 2Al0 + 3O0 → 2Al3+ + 3O2-

Bước 4. Dựa vào sơ đồ để hoàn thành phương trình dạng phân tử.

4Al + 3O2 → 2Al2O3

Lời giải:

a) HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + H2O

H+Cl- + Pb4+O22- → Pb2+Cl2- + Cl20 + H2+O2-

1 x 

1 x

2Cl- → Cl20 + 2e

Pb4+ + 2e → Pb2+

⇒ 2Cl+ Pb4+ → Pb2+ + Cl20

2HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + H2O

b) KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O

K+Mn7+O42- + H+Cl- → K+Cl- + Mn2+Cl2- + Cl20 + H2+O2-

5 x 

2 x

2Cl- → Cl20 + 2e

Mn7+ + 5e → Mn2+

⇒ 10Cl+ 2Mn7+ → 2Mn2+ + 5Cl20

2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

Lý thuyết Phản ứng oxi hóa - khử

1. Một số khái niệm

Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của ít nhất một nguyên tố hóa học.

Ví dụ:

Fe0 + 2H+1Cl  Fe+2Cl2  + H20(1)

N3H4N+5O3 to N2+1O  + 2H2O (2)

NaOH + HCl  NaCl + H2O (3)

Phản ứng (1) là phản ứng oxi hóa – khử vì có sự thay đổi số oxi hóa của Fe và H.

Phản ứng (2) là phản ứng oxi hóa – khử vì có sự thay đổi số oxi hóa của N.

Phản ứng (3) không phải là phản ứng oxi hóa – khử vì không có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố trước và sau phản ứng.

- Một số khái niệm thường sử dụng đối với phản ứng oxi hóa – khử:

Chất khử (chất bị oxi hóa) là chất nhường electron.

Chất oxi hóa (chất bị khử) là chất nhận electron.

Quá trình oxi hóa (sự oxi hóa) là quá trình nhường electron.

Quá trình khử (sự khử) là quá trình nhận electron.

2. Cân bằng phản ứng oxi hóa – khử theo phương pháp thăng bằng electron

- Cân bằng phản ứng oxi hóa – khử theo nguyên tắc: Trong một phản ứng, tổng số electron nhường bằng tổng số electron nhận.

Ví dụ 1: Cân bằng phản ứng: Al + H2SO Al2(SO4)3 + H2

Bước 1: Xác định sự thay đổi số oxi hóa trước và sau phản ứng của các nguyên tử

Al0 + H2+1SO4  Al2+3(SO4)3H20

Al là chất khử, H2SO4 là chất oxi hóa.

Bước 2: Viết các quá trình oxi hóa và quá trình khử

Quá trình oxi hóa: Al0  Al+3 + 3e (1)

Quá trình khử: 2H+1 + 2 H20(2)

Bước 3: Thăng bằng electron bằng cách nhân thêm hệ số vào các quá trình nhường và nhận electron sao cho tổng số electron nhường bằng tổng số electron nhận. Cộng các quá trình (đã nhân hệ số) với nhau sẽ thu được sơ đồ (3).

2  ×3  ×Al0Al+3   +3e2H+1   +2e    H20

 2Al0 + 6H+1 2Al+3 + 3H02(3)

Bước 4: Dựa vào sơ đồ (3) để hoàn thành phương trình dạng phân tử

2Al0 + 3H2+1SO4  Al2+3(SO4)3+ 3H20

Ví dụ 2: Cân bằng phản ứng: Cu + HNO3  Cu(NO3)2 + NO2 + H2O

Bước 1: Cu0 + HN+5O3 Cu+2(NO3)2N+4O2 + H2O

Chất khử là Cu, chất oxi hóa là HNO3

Bước 2:

Quá trình oxi hóa: Cu0  Cu+2 + 2e (1)

Quá trình khử: N+5 + 1e  N+4(2)

Bước 3:

1  ×2  ×Cu0Cu+2   +2eN+5   +1e    N+4

 Cu0 + 2N+5 Cu+2 + 2N+4(3)

Bước 4: Cu0 + 4HN+5O3 Cu+2(NO3)2+ 2N+4O2 + 2H2O

3. Ý nghĩa và một số phản ứng oxi hóa – khử quan trọng

- Phản ứng liên quan đến việc cung cấp năng lượng: Quá trình oxi hóa các phân tử thường giải phòng một lượng lớn năng lượng.

+ Phản ứng đốt cháy than, củi sinh ra năng lượng dưới dạng nhiệt nên được con người ứng dụng để sưởi ấm, nấu nướng, ...

C + O2to  CO2

+ Các hoạt động của cơ thể đều cần năng lượng, sự hô hấp đã cung cấp oxygen để oxi hóa các chất, chẳng hạn đường glucose, sinh ra năng lượng:

C6H12O6 + 6O2 to 6CO2 + 6H2O

- Phản ứng liên quan đến việc lưu trữ năng lượng:

+ Pin lithium – ion trong điện thoại, máy tính cũng như acquy trong ô tô, xe máy có thể dự trữ năng lượng dưới dạng điện năng dựa vào các phản ứng oxi hóa – khử.

+ Phản ứng quang hợp cũng là một trong những phản ứng oxi – hóa khử quan trọng nhất trên Trái Đất, năng lượng được lấy từ ánh sáng mặt trời và tích trữ trong tinh bột.

6CO2 + 6H2to C6H12O6 + 6O2

Bên cạnh những phản ứng oxi hóa – khử quan trọng, có ích lợi đối với con người, còn có một loại phản ứng oxi hóa – khử diễn ra ngoài ý muốn.

Ví dụ: Phản ứng ăn mòn kim loại như tạo gỉ sắt, phản ứng oxi hóa trong thức ăn làm thức ăn bị ôi thiu, cháy rừng, …

Xem thêm lời giải bài tập Hóa Học 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Mở đầu trang 70 Hóa học 10: Quá trình bị gỉ của đinh ốc ngoài không khí được mô tả như hình dưới đây:...

Luyện tập 1 trang 71 Hóa học 10Xác định số oxi hóa của mỗi nguyên tử nguyên tố trong các hợp chất ion Al2O3, CaF2....

Luyện tập 2 trang 71 Hóa học 10Xác định số oxi hóa của mỗi nguyên tử trong hợp chất sau: N = O, CH4....

Câu hỏi 1 trang 71 Hóa học 10Dựa theo quy tắc octet, giải thích vì sao số oxi hóa của O là -2, của kim loại nhóm IA là +1, của kim loại nhóm IIA là +2 và của Al là +3....

Luyện tập 3 trang 72 Hóa học 10Xác định số oxi hóa của mỗi nguyên tử trong của hợp chất: Fe2O3, Na2CO3, KAl(SO4)2....

Luyện tập 4 trang 72 Hóa học 10Xác định số oxi hóa của mỗi nguyên tử trong các ion: NO3-, NH4+, MnO4-....

Luyện tập 5 trang 72 Hóa học 10Xác định số oxi hóa của mỗi nguyên tố trong NH3 theo cách 2....

Câu hỏi 2 trang 72 Hóa học 10Dựa vào độ âm điện, giải thích vì sao công thức ion giả định của OF2 là F-O2+Fmà không phải là F+O2-F+.....

Câu hỏi 3 trang 73 Hóa học 10Xác định số oxi hóa của các nguyên tử trong phản ứng (1), (2). Cho biết nguyên tố nào có sự thay đổi số oxi hóa....

Câu hỏi 4 trang 73 Hóa học 10Nguyên tố Cl thể hiện bao nhiêu số oxi hóa trong phản ứng (3)?....

Câu hỏi 5 trang 74 Hóa học 10Trong phản ứng ở ví dụ 1, hãy chỉ ra chất khử, chất oxi hóa, quá trình khử, quá trình oxi hóa....

Câu hỏi 6 trang 74 Hóa học 10: Cân bằng các phản ứng oxi hóa – khử sau. Chỉ ra chất oxi hóa, chất khử, sự oxi hóa, sự khử....

Câu hỏi 7 trang 74 Hóa học 10Các phản ứng trên thường gặp trong cuộc sống và sản xuất. Những phản ứng này thường diễn ra trong quá trình nào?....

Vận dụng 1 trang 74 Hóa học 10Sắt bị gỉ trong không khí ẩm. Đó có phải là phản ứng oxi hóa – khử không? Đề xuất một vài biện pháp hạn chế sự tạo gỉ kim loại nêu trên....

Câu hỏi 8 trang 75 Hóa học 10Hãy viết các quá trình thay đổi số oxi hóa của mỗi nguyên tử nguyên tố trong phản ứng oxi hóa hoàn toàn methane....

Bài 1 trang 76 Hóa học 10: Xác định số oxi hóa của mỗi nguyên tử trong các phân tử và ion sau đây:...

Bài 2 trang 76 Hóa học 10: Xác định chất oxi hóa, chất khử, quá trình oxi hóa, quá trình khử trong các phản ứng sau:...

Bài 3 trang 76 Hóa học 10: Cân bằng các phản ứng oxi hóa – khử sau đây bằng Phương pháp giải thăng bằng electron....

Bài 4 trang 76 Hóa học 10: Nước oxy già có tính oxi hóa mạnh, do khả năng oxi hóa của hydrogen peroxide (H2O2)....

Bài 5 trang 76 Hóa học 10: Xăng E5 là một loại xăng sinh học, được tạo thành khi trộn 5 thể tích ethanol C2H5OH (cồn) với 95 thể tích xăng truyền thống, giúp thay thế một phần nhiên liệu hóa thạch, phù hợp với xu thế phát triển chung trên thế giới và góp phần đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia....

Xem thêm các bài giải SGK Hóa học lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 12: Liên kết Hydrogen và tương tác Van Der Waals

Bài 13: Phản ứng oxi hóa - khử

Bài 14 : Phản ứng hóa học và enthalpy

Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Đánh giá

0

0 đánh giá