Với giải Luyện tập 4 trang 72 Hóa học lớp 10 Cánh diều chi tiết trong Bài 13: Phản ứng oxi hóa - khử giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Hóa học 10. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Hóa học lớp 10 Bài 13: Phản ứng oxi hóa - khử
Luyện tập 4 trang 72 Hóa học 10: Xác định số oxi hóa của mỗi nguyên tử trong các ion: NO3-, NH4+, MnO4-.
Phương pháp giải:
- Cách xác định số oxi hóa
+ Quy tắc 1. Trong các hợp chất: Số oxi hóa của H là +1 (trừ NaH, CaH2, …); Số oxi hóa của O là -2 (trừ OF2, H2O2, …); Số oxi hóa của các kim loại kiềm (nhóm IA: Li, Na, K, ..,) là +1, kim loại kiềm thổ (nhóm IIA: Be, Mg, Ca, Ba, ...) là +2, số oxi hóa của Al là +3.
+ Quy tắc 2. Tổng các số oxi hóa của các nguyên tử trong phân tử bằng 0, của một ion đa nguyên tử bằng chính điện tích của ion đó.
Lời giải:
- NO3-
Gọi x là số oxi hóa của N, theo quy tắc 1 và 2 có:
1.x + 3.(-2) = -1 → x = +5.
Vậy số oxi hóa của N là +5, của O là -2.
- NH4+
Gọi x là số oxi hóa của N, theo quy tắc 1 và 2 có:
1.x + 4.(+1) = +1 → x = -3.
Vậy số oxi hóa của N là -3, của H là +1.
- MnO4-
Gọi x là số oxi hóa của Mn, theo quy tắc 1 và 2 có:
1.x + 4.(-2) = -1 → x = +7.
Vậy số oxi hóa của Mn là +7, của O là -2
Lý thuyết Số oxi hóa
1. Khái niệm số oxi hóa
- Số oxi hóa của một nguyên tử một nguyên tố trong hợp chất là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó với giả định đây là hợp chất ion.
Ví dụ:
- Trong các hợp chất ion:
+ K+Cl-: số oxi hóa của K là +1, của Cl là -1.
+ Ca2+O2-: số oxi hóa của Ca là +2, của O là -2.
- Trong các hợp chất cộng hóa trị:
H – O – H: với giả định là hợp chất ion, hai cặp electron dùng chung sẽ lệch hoàn toàn về phía nguyên tử O (có độ âm điện lớn hơn), mỗi liên kết đơn có một electron của H bị chuyển sang O nên hợp chất ion giả định là H+O2-H+. Vậy số oxi hóa của H là +1, của O là -2.
2. Cách xác định số oxi hóa của nguyên tử các nguyên tố trong hợp chất
Có hai cách để xác định số oxi hóa của các nguyên tử nguyên tố hóa học trong hợp chất.
Cách 1: Dựa theo số oxi hóa của một nguyên tử đã biết và điện tích của phân tử hoặc ion. Theo cách này có hai quy tắc:
- Quy tắc 1:
+ Số oxi hóa của nguyên tử nguyên tố trong đơn chất bằng 0.
+ Trong các hợp chất: Số oxi hóa của H là +1 (trừ một số hydride: NaH, CaH2, ...); Số oxi hóa của O là -2 (trừ một số trường hợp như: OF2, H2O2, ...); Số oxi hóa của các kim loại kiềm (nhóm IA: Li, Na, K, ...) luôn là +1; Số oxi hóa của các kim loại kiềm thổ (nhóm IIA: Be, Mg, Ca, Ba, ...) luôn là +2; Số oxi hóa của nhôm luôn là +3.
- Quy tắc 2: Tổng số oxi hóa của các nguyên tử trong phân tử bằng 0, trong một ion đa nguyên tử bằng chính điện tích của ion đó.
Ví dụ 1: Số oxi hóa của các nguyên tố Cu, Fe, O, N trong đơn chất Cu, Fe, O2, N2 đều bằng 0.
Ví dụ 2: Xác định số oxi hóa của N trong HNO3.
Gọi x là số oxi hóa của N, theo quy tắc 1 và 2 có:
1.(+1) + 1.x + 3.(-2) = 0 x = +5
Vậy N có số oxi hóa + 5 trong HNO3.
Ví dụ 3: Xác định số oxi hóa của S trong
Gọi x là số oxi hóa của S, theo quy tắc 1 và 2 có:
1.x + 4.(-2) = -2 x = +6
Vậy S có số oxi hóa + 6 trong .
Cách 2: Dựa theo công thức cấu tạo. Đây là cách tính điện tích các nguyên tử trong hợp chất với giả định đó là hợp chất ion dựa vào công thức cấu tạo.
Ví dụ 3: Xác định số oxi hóa của Si và O trong SiO2.
Silicon dioxide (SiO2) có công thức cấu tạo như sau O = Si = O. Trong mỗi liên kết đôi Si = O, một nguyên tử Si góp 2 electron, khi giả định SiO2 là hợp chất ion thì 2 electron này chuyển sang O. Vì có 2 liên kết Si = O nên SiO2 có công thức ion giả định là O2-Si4+O2-. Từ đó xác định được số oxi hóa của O là – 2, của Si là +4.
Ví dụ 4: Xác định số oxi hóa của H và Cl trong HCl.
Hydrochloric acid (HCl) có công thức cấu tạo như sau H – Cl. Trong liên kết đơn H - Cl, nguyên tử H góp 1 electron, khi giả định HCl là hợp chất ion thì 1 electron này chuyển sang Cl. Do đó HCl có công thức ion giả định là H+Cl-. Từ đó xác định được số oxi hóa của H là + 1, của Cl là -1.
Lưu ý: Cách này có ưu điểm là áp dụng cho mọi trường hợp, tuy nhiên, cần phải biết công thức cấu tạo của chất.
Xem thêm lời giải bài tập Hóa Học 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Luyện tập 5 trang 72 Hóa học 10: Xác định số oxi hóa của mỗi nguyên tố trong NH3 theo cách 2....
Câu hỏi 4 trang 73 Hóa học 10: Nguyên tố Cl thể hiện bao nhiêu số oxi hóa trong phản ứng (3)?....
Luyện tập 6 trang 74 Hóa học 10: Cân bằng các phản ứng oxi hóa – khử sau:....
Xem thêm các bài giải SGK Hóa học lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 12: Liên kết Hydrogen và tương tác Van Der Waals
Bài 13: Phản ứng oxi hóa - khử
Bài 14 : Phản ứng hóa học và enthalpy
Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học
Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học