Mô tả Những nét chính về tình hình thủ công nghiệp và thương nghiệp thời Trần

4.5 K

Với giải Câu hỏi 2 trang 65 Lịch sử lớp 7 Kết nối tri thức chi tiết trong Bài 13: Đại Việt thời Trần (1226-1400) giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Lịch sử 7. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Lịch sử lớp 7 Bài 13: Đại Việt thời Trần (1226-1400)

Câu hỏi 2 trang 65 Lịch sử 7: Mô tả Những nét chính về tình hình thủ công nghiệp và thương nghiệp thời Trần

Phương pháp giải:

B1: Đọc mục 3-a trang 64 SGK.

B2: Các từ khóa cần chú ý: xưởng thủ công, đúc tiền, chế tạo vũ khí, làng nghề, phường nghề, trao đổi, buôn bán, chợ.

Trả lời:

Những nét chính về tình hình thủ công nghiệp và thương nghiệp thời Trần:

- Các xưởng thủ công của nhà nước chuyên việc đúc tiền, chế tạo vũ khí, đóng thuyền chiến,… Triều đình trưng dụng những người thợ giỏi để xây dựng các công trình lớn.

- Hình thành thêm nhiều làng nghề, phường nghề với sản phẩm thủ công làm ra rất đa dạng

- Các cửa khẩu dọc biên giới và các cửa biển như Vân Đồn (Quảng Ninh), Hội Thống (Nghệ An),… trở thành những nơi buôn bán tấp nập, thu hút nhiều thuyền buôn và thương nhân các nước đến trao đổi hàng hóa.

Lý thuyết Tình hình kinh tế, xã hội

a) Tình hình kinh tế

- Nông nghiệp: nhà nước thi hành nhiều chính sách tích cực để phục hồi và phát triển nông nghiệp.

- Thủ công nghiệp:

+ Các xưởng thủ công của nhà nước chuyên việc đúc tiền, chế tạo vũ khí, đóng thuyền chiến....

+ Thủ công nghiệp trong nhân dân phát triển với nhiều làng nghề, phường nghề…

- Thương nghiệp:  

+ Hoạt động buôn bán diễn ra ở khắp nơi.

+ Các cửa khẩu dọc biên giới và các cửa biển trở thành những nơi buôn bán tấp nập, thu hút nhiều thuyền buôn và thương nhân các nước đến trao đổi hàng hoá.

b) Tình hình xã hội

- Xã hội tiếp tục có sự phân hóa.

- Lực lượng thống trị (vua, quan lại) có nhiều đặc quyền.

- Lực lượng bị thống trị:

+ Nông dân cày cấy ruộng đất công làng xã; ngày càng có nhiêu người phải lĩnh canh ruộng đất của địa chủ.

+ Số lượng thợ thủ công và thương nhân tăng nhanh

+ Tầng lớp nông nô, nô tì có số lượng khá đông đảo, chuyên phục vụ trong các gia đình quý tộc.

Xem thêm lời giải bài tập Lịch sử 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Đánh giá

0

0 đánh giá